Cho sơ đồ phản ứng Fe2O3 HNO3 Fe(NO3)3 H2O tổng các hệ số là số nguyên tối giản của phương trình là

Đáp án C.

(5x-2y)Fe3O4 + (46x -18y)HNO3 ® (15x- 6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

18/06/2019 9,034

A. 3, 10, 3, 1, 8

Đáp án chính xác

Câu hỏi trong đề:   50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản !!

Đáp án A.

   3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. -2, -1, -2, -0,5

B. -2, -1, +2, -0, 5

C. -2, +1, +2, +0,5

D. -2, +1, -2, +0,5

Xem đáp án » 18/06/2019 44,602


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe2O3 (sắt (III) oxit) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O


không có

Phản ứng oxi-hoá khử

cho Fe2o3 tác dụng với axit nitric

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng HNO3 (axit nitric) và tạo ra chất Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat), H2O (nước) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O là gì ?

Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra Fe(NO3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra Fe(NO3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)


Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian n ...

HNO3 (axit nitric)


1. Ứng dụng

Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, n&oacut ...


Chất nhuộm màu; thuộc da; chất ức chế ăn mòn; thuốc thử trong hóa học phân tích.

Xúc tác cho phản ứng tổng hợp nat ...

H2O (nước )


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Có các nhận xét sau về N và hợp chất của nó: (1). N2 tương đối trở về hoạt động hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền. (2). Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ. (3). HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O. (4). Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa. (5). Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa màu xanh. (6). Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:

A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Trong các phương trình hóa học sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí: Al + H2O + KOH → ; Fe2O3 + HNO3 → ; (CH3COO)2Ca → ; NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH → ; HCl + (CH3NH3)2CO3 → ; Cu + H2SO4 + NH4NO3 → ; NaOH + NH4HSO3 → ; H2O + KAlO2 + CO2 → ;

A. 5 B. 6 C. 7

D. 8

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: Fe + HCl + Fe3O4 --> ; NaOH + HF --> ; O2 + CH2=CH2 --> ; H2 + S --> ; C2H5OH + H2N-CH2-COOH --> ; O2 + C4H8O --> ; Cl2 + H2O --> ; CaCO3 + HCl --> ; Al(OH)3 + H2SO4 ---> ; C6H5CH(CH3)2 --t0--> ; Mg + BaSO4 --> ; FeO + O2 --> ; Al + H2O + KOH --> ; Fe2O3 + HNO3 ---> ; (CH3COO)2Ca --t0--> ; NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH --> ; Cl2 + NH3 --> ; HCl + (CH3NH3)2CO3 --> ; Cu + H2SO4 + NH4NO3 ---> ; NaOH + NH4HSO3 ---> ; H2O + KAlO2 + CO2 --> ; Cl2 + F2 --> ; K2CO3 --t0--> ; Cl2 + H2S --> ; NaOH + FeSO4 ---> ; Ag + Br2 --> ; H2SO4 + Fe3O4 ---> ; C4H8 + H2O --> ; H2 + CH2=CH-COOH --> ; Br2 + C6H5NH2 ---> ;

A. 24 B. 16 C. 8

D. 4

Page 2

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:

A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau B. Không kim loại nào bị ăn mòn C. Thiếc

D. Sắt

Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg B. Cr C. Fe

D. Al

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag B. Zn C. Al

D. Fe

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag B. Zn C. Al

D. Fe

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

A. 1 B. 4 C. 2

D. 3

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?

A. 10,08g B. 56,0g C. 25,60g

D. 15,60g

Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là

A. 22,4 gam và 3M B. 16,8 gam và 2M C. 22,4 gam và 2M

D. 16,8 gam và 3M

Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít B. 0,525 lít C. 0,6125 lít

D. 0,74 lít

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-09 05:26:00pm


Video liên quan

Chủ đề