Chuyên de từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh

Đã có trọn bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 các môn: vip.dethihsg247.com
Hàng ngàn mã giảm giá shopee 0đ hôm nay cập nhật tại đây

1390 câu bài tập chuyên đề đồng nghĩa trái nghĩa tiếng Anh vừa được dethihsg247.com cập nhật mới nhất. Các em học sinh hãy tham khảo và tải đề thi theo thông tin bên dưới nhé. Chúng tôi hi vọng với đề thi này sẽ giúp các em củng cố kiến thức của mình cho những kì thi sắp tới.

Lưu ý: Tài liệu bên dưới chỉ là bản xem thử. Trọn bộ tài liệu này có rất nhiều file được lưu trên google drive. Vui lòng kéo xuống cuối bài viết để lấy link tải trọn bộ tài liệu.

Xin chào các bạn và quý Thầy Cô. Hãy nhập từ khóa mình muốn vào ô tìm kiếm trên Website để tìm kiếm mọi thứ hoặc trên google các bạn hãy nhập từ khóa + dethihsg247.com để tìm kiếm các bài viết của chúng tôi nhé.

  • Hiện tại chúng tôi có hơn 25 nghìn bài văn mẫu các thể loại.
  • Kho tài liệu, đề thi học sinh giỏi các lớp vô cùng phong phú.
  • Mỗi ngày cập nhật hơn 100 đề thi chất lượng từ các website bán tài liệu lớn.

Tải đề thi VIP với giá siêu rẻ tại Vip.Dethihsg247.Com

  • Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản

IELTSTOEICTÀI LIỆUDiscordFacebook

Tài liệu Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia trong loạt bài tập theo chuyên đề, Thích Tiếng Anh chia sẻ “465 Bài tập Tiếng Anh có đáp án chuyên đề tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa” bản PDF. Tài liệu chọn lọc các câu hỏi chủ đề tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa có trong đề thi thử Tiếng Anh các trường năm 2015 - 2016. Các câu hỏi đồng nghĩa - trái nghĩa có đáp án và giải thích chi tiết từng câu hỏi, giúp các bạn học sinh tự ôn luyện.

Nếu link bị lỗi, bạn có thể tải về tại link dự phòng sau:Link dự phòng 1Link dự phòng 2

Thành viên từThích Tiếng Anh

CHUYÊN ĐỀ 2: TỪ ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨASố câu trong đề: 4MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ:- Kiểm tra vốn từ vựng của học sinh- Đánh giá kĩ năng đọc hiểu nội dung của câu, khả năng đoán nghĩa của từ vựng qua ngữ cảnh.I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP* PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀIVí dụ:Trích ‘Đề thi thử THPT QG 2018’ tỉnh Bắc NinhMark the letter A, B, C, or D on your answer sheet toindicate the word or phrase that is CLOSEST in meaningto the underlined part in each of the following questions.Helen Keller, blind and deaf from an early age, developedher sense of smell so finely that she could identify friendsby their personal odors.A. classifyC. describeBước 1: Đọc kỹ đề bài - Đọc đề để biết đề Bước: 1B. communicate withD. recognizeyêu cầu ĐỒNG NGHĨA (Synonym/ CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaclosest meaning) hay TRÁI NGHĨA(Antonym/ opposite)Bước 2: Chuyển câu hỏi về dạng điền từ Bước 2:vào chỗ trống, gạch chân các từ khóaHelen Keller, blind and deaf from an early age, developedher sense of smell so finely that she could _______friendsby their personal odorsBước 3: Dịch câu hỏi và các từ khóa có Bước 3:trong câu hỏi. Đốn nghĩa của từ cần điền. Helen Keller...mù...điếc...khứu giác phát triển tốt.... có(Với dạng tìm từ trái nghĩa, đáp án sẽ là từ thể________bạn bè….mùi từng người.trái nghĩa với từ cần tìm)→ nghĩa của cụm từ cần điền có thể là: phân biệt, xácđịnh, nhận ra...Bước 4: Quan sát kĩ 4 phương án, chọn ra Bước 4:phương án nào gần nghĩa nhất/ trái nghĩa A. phân loạivới suy luận ở Bước 3.B. giao tiếpC. miêu tả (có thể là đáp án)Bước 5:D. nhận ra (có thể là đáp án)Bước 5:Với bài tìm từ đồng nghĩa: Ghép các từ đã Khi ghép cả 4 phương án vào câu, có thể thấy D là phùdịch được ở các phương án với câu hỏi đã hợp nhất. Do vậy, D là đáp ánTrang 1 được dịch và đưa ra đáp án chính xác nhất.Với bài tìm từ trái nghĩa: Lựa chọn từthích hợp trái nghĩa với từ gạch chân.* MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI1. Loại trừ các phương án trái nghĩa nếu đề yêucầu đồng nghĩa (và ngược lại).Ví dụ: Trích Đề thi thử THPT QG tỉnh Vĩnh PhúcMark the letter A, B, C, or D on your answer sheetto indicate the word(s) OPPOSITE in meaning tothe underlined word(s) in each of the followingquestionsIt’s discourteous to ask Americans questions abouttheir age, marriage or income.A. impoliteB. politeC. unacceptableD. rudeBước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩaBước 2: It’s________ to ask Americans questionsabout their age, marriage or income.Bước 3: Sẽ rất là discourteous khi hỏi người Mỹvề tuổi, hôn nhân hay thu nhập của họ. (nghĩa củacụm từ cần điền có thể là: bất lịch sự, thô lỗ)Bước 4:A. bất lịch sựB. lịch sựNote:C. khơng thể chấp nhậnD. thơ lỗCó thể thấy 3 phương án A, C, D đều đồng trườngBước 5: Chọn B.nghĩa với từ được gạch chân nên có thể loại trừ.2. Với bài tìm từ dồng nghĩa, có thể loại trừ các Chú ý:phương án có mặt chữ gần giống với từ in đậm.Quan sát cụm từ gạch chân (bridge the gap) vàVí dụ: Trích Đề thi THPT QG năm 2016phương án D (construct a bridge) thấy lặp lại từMark the letter A, B, C, or D on your answer sheet bridge → có thể loại trừ D.to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to theunderlined word(s) in each of the followingquestions.The overall aim of the book is to help bridge thegap between theory and practice, particularly inlanguage teaching.A. increase the understandingB. reduce the differencesTrang 2 C. minimise the limitationsD. construct a bridgeHướng dẫn làm bài:- Bước 1: Đề bài ‘CLOSEST in meaning’ → bàiyêu cầu tìm từ đồng nghĩa- Bước 2:Biến đổi câu sang dạng điền từ vào chỗ trống:Theoverallaimofhelp________betweenthetheorybookandistopractice,particularly in language teaching.- Bước 3: Tìm hiểu nghĩa của câu:Mục đích .... sách ... giúp ________lý thuyết vàthực hành, đặc biệt trong lĩnh vực giảng dạy ngơnngữ→ nghĩa của cụm từ cần tìm có thể là: kết nối (...)- Bước 4: Tìm hiểu nghĩa của các phương án cònlại:A. tăng sự hiểu biếtB. giảm sự khác biệtC. giảm thiểu những thiếu sót- Bước 5: Ghép thử phương án A, và C vào thì câukhá vơ lý.Chọn B.3. Có thể đốn nghĩa của từ vựng qua dấu hiệuphụ tố:- Tiền tố: un-, in-, im-, ĨI-, ir-, dis-, non- (phủ Chú ý:định), over- (quá), re- (lặp lại), mis- (sai)Quan sát từ gạch chân cashless thấy có hậu tố -less- Hậu tố: -er, -or, -ant, -ist... (chỉ người); -ible, mang nghĩa phủ định → có thể suy luận nghĩa của-able (có khả năng)cụm từ này là ‘khơng có tiền mặt’.Ví dụ: Circle one letter to indicate the word(s)CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions (Trích đề thithử trường THPT Bình Xun - Vĩnh Phúc)E-cash cards are the main means of all transactionsin a cashless society.A. cash-starvedB. cash-strappedTrang 3 C. cash-in-handD. cash-freeBước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồngnghĩaBước 2:Biến đổi câu sang dạng điền từ vào chỗ trống:E-cash cards are the main means of all transactionsin a________society.Bước 3: Thẻ tiền điện tử là phương tiện chính củatất cả các giao dịch trong một xã hội________.Bước 4:A. thiếu tiền mặtB. thiếu tiền mặtC. tiền mặtD. khơng có tiền mặt (less = free)Bước 5: Chọn D.4. Có thể xác định cụm từ gạch chân mang Chú ý:nghĩa TIÊU CỰC hay TÍCH CỰC để loại trừ Cả A, B và D đều mang nghĩa tích cực nên có thểnhững phương án chắc chắn sailoại trừ.Ví dụ: Mark the letter A, B, C, or D on youranswer sheet to indicate the word(s) CLOSEST inmeaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions:Married couples can get a divorce if they find theyare incompatible.A. able to share an apartment or houseB. able to budget their moneyC. incapable of living harmoniouslyD. capable of having childrenBước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồngnghĩaBước 2: Married couples can get a divorce if theyfind they are not________Bước 3: Những cặp vợ chồng có thể sẽ li dị nếu họthấy họ ________(từ cần tìm sẽ mang nghĩa tiêucực)Bước 4:Trang 4 A. có thể chia sẻ một căn hộ hoặc nhàB. có thể ngân sách tiền của họC. khơng có khả năng sống hài hịaD. có khả năng sinh conBước 5: Chọn C.* CÁC LỖI THƯỜNG GẶP1. Quên không đọc đề- Nên nhớ, bước đầu tiên quan trọng nhất là đọc đề.- Trong 4 phương án được đưa ra, thường sẽ có 1 đến 2 phương án đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ/ cụmtừ được gạch chân. Nếu không đọc đề cẩn thận, ta rất có thể nhầm lẫn.Ví dụ 1: Circle one letter to indicate the word(s) Chú ý:OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in Trong 4 phương án có C. deny (phủ nhận) gầneach of the following questions.nghĩa với từ gạch chân nên rất dễ bị nhầm lẫn nếuAs an advocate of women’s rights, Jame strongly không đọc kỹ đề.rejects the view that women should stay at home totake care of their families.A. regardsB. dismissesC. deniesD. supportsĐáp án D. support (ủng hộ) >< reject (bác bỏ)Ví dụ 2: (Trích Đề thi THPT QG 2019)Chú ý:Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE Trong 4 phương án có B. admitted (thừa nhận) gầnin meaning to the underlined word(s) in each of the nghĩa với từ gạch chân nên rất dễ bị nhầm lẫn nếufollowing questions.không đọc kỹ đề.At first, John said he hadn’t broke the vase, butlater he accepted it.A. deniedB. admittedC. protectedD. discussedĐáp án A. denied (phủ nhận) >< accepted (chấpnhận)2. Chỉ tập trung vào cụm từ được gạch chân mà khơng phân tích ngữ cảnh.Cụm từ gạch chân có thể là từ đa nghĩa. Đặc biệt với những từ/ cụm từ quen thuộc, nghĩa trong ngữ cảnhcho sẵn thường khơng phải là nghĩa phổ biến.Ví dụ 1. Trích Đề thi THPT QG năm 2018Chú ý:Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE Nếu ta chỉ đế ý tới từ được gạch chân sound vớiin meaning to the underlined word(s) in each of the nghĩa thường thấy là “âm thanh” thì sẽ dễ chọnfollowing questions.nhầm phương án C. audible (có thể nghe được).The team entered the competition with greatTrang 5 confidence after getting advice from sound advicefrom their coach.A. tentativeB. sensitiveC. audibleD. sensibleĐáp án D. sensible (hợp lý)Ví dụ 2: Circle one letter to indicate the word(s) Chú ý:CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in Thành ngữ a closed book to sbeach of the following questions (Trích Đề thi(1 chủ đề hay 1 người mà ai đó hồn tồn khôngTHPTQG 2015)biết)“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a Nếu ta chỉ đế ý tới từ được gạch chân rất có thểclosed book to me.”hiểu nhầm a close book (1 cuốn sách đóng) thì sẽA. an object that I really lovechọn nhầm phương án B.B. a book that is never openedC. a subject that I don’t understandD. a theme that I like to discussĐáp án C. a subject that I don’t understand (Mônhọc mà tôi không hiểu)II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂMTÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA- Phrasal verb (Cụm động từ)- Idioms (Thành ngữ)- Content words (Động từ, tính từ, danh từ, trạng từ)- Compound nouns/ adjectives (Danh từ/ Tính từ ghép)1. Thành ngữThành ngữ tiếng Anh (idiom) là các cụm từ mà khi đi cùng với nhau thì sẽ tạo ra một nghĩa hồn tồnkhác biệt so với từng từ riêng lẻ cấu tạo nên cụm từ đó.Lưu ý: Các thành ngữ thì thường khơng thể phân tích từng yếu tố trong phần gạch chân để đoán nghĩa,mà bắt buộc dựa vào ngữ cảnh.BÀI TẬP MINH HOẠ:1. Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE Chú ý:in meaning to toe underlined word(s) in each of the Phương án B: ta có thể khơngfollowing questions.đốn nghĩa được từ desperately(Đề thi THPT QG năm 2018)nhưng có thể đốn nghĩa được từJudy has just won a full scholarship to one of the most sad.prestigious universities in the country; she must be on Phương án C đồng nghĩa với từcloud nine now.được gạch chân (nhưng khôngA. extremely panickedphải đáp án)Trang 6 B. desperately sadC. obviously delightedD. incredibly optimisticHướng dẫn:Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa.Bước 2: Judy has just won a full scholarship to one of themost prestigious universities in the country; she mustbe________now.Bước 3: Judy vừa đạt được học bổng tồn phần ở 1 trongnhững ngơi trường đại học có danh tiếng nhất, cơ ấy chắchẳn đang rất là________.Cụm từ cần điền có thể mang nghĩa: hạnh phúc, vui sướng.Đáp án sẽ mang nghĩa ngược lại (Buồn, thất vọng)Bước 4:A. cực kỳ lo lắngB. rất buồnC. vuiD. vô cùng lạc quanBước 5: thành ngữ On cloud nine: cực kỳ vui sướngChọn B.2. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST Chú ý:on meaning to toe underlined word(s) in each of the B. hopeful (có triển vọng) cũng cófollowing questions.thể hợp lý về nghĩa, nhưng cụm từ(Trích thi thử trường THPT Hàn Thuyên- Bắc Ninh)“home and dry” chứa hai từI could see the finish line and thought I was home and “home” (nhà) và “dry” (khô ráo)dry.khiến ta thấy rõ D hợp lý hơn.A. unsuccessfulB. hopefulC. hopelessD. successfulHướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ địng nghĩaBước 2: I could see the finish line and thought I was _____Bước 3: Tơi có thể nhìn thấy vạch đích và tơi nghĩ mình đã____ (cụm từ gạch chân mang nghĩa tích cực, có thể là:thành cơng, may mắn)Trang 7 Bước 4:A. khơng thành cơngB. có triển vọngC. thất vọngD. thành côngBước 5:Chọn D.3. Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE Note:in meaning to the underlined word(s) in each of the Phương án D và B có ý giốngfollowing questions. (Đề thi TH PT QG năm 2019)nhau và cùng trường nghĩa với từIt’s quite disappointing that people still turn a blind eye to gạch chân → loạiacts of injustice they witness from the street.A. show respect forB. take no notice ofC. pay attention toD. have no feeling forHướng dẫn:Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩaBước 2: It’s quite disappointing that people still________to acts of injustice they witness from the stress.Bước 3: Thật thất vọng khi một số người vẫn _______ vớinhững hành động thiếu công bằng họ chứng kiến ở trênđường.Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, và từ blind (mù) trong cụmtừ gạch chân, có thể đốn nghĩa của từ cần điền là: dửngdưng, khơng quan tâm.Đáp án là cụm từ trái nghĩa.Bước 4:A. tôn trọngB. không chú ý tớiC. chú ý tớiD. không cảm xúcBước 5: Chọn C.2. Cụm động từCụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ (particle). Tiểu từ, particle(s),này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai.Có thể chia cụm động từ thành 2 dạng dựa vào nghĩa của chúnga. Dạng 1:Nghĩa của từ khác với nghĩa của các động từ gốc cấu tạo nên cụm động từBài tập minh họa:1. Circle one Better to indicate the word(s) CLOSEST inTrang 8 meaning to the underlined word(s) in each of the followingquestions.Let’s wait here for her. I’m sure she’ll turn up before long.A. arriveB. returnC. enterD. visitHướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: Let’s wait here for her. I’m sure she’ll________beforelong.Bước 3: Hãy đợi cô ấy ở đây. Tôi chắc chắn rằng cô ấysẽ________không lâu nữa.Cụm từ cần điền có thể mang nghĩa “đến, xuất hiện”Bước 4:A. đếnB. trở lạiC. vàoD. tới thămBước 5: Chọn A.2. Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in Chú ý:meaning to the underlined word(s) in each of the following B, C, D cùng trường nghĩa nên có thểquestions.loại trừ ngay.The policemen broke up the fight between the two teenagers.A. startedB. stopped offC. called offD. canceledHướng dẫn:Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩaBước 2: The policemen________the fight between the twoteenagers.Bước 3: Các cảnh sát đã________trận đánh giữa hai thiếu niên.Nghĩa của từ cần điền có thể là “ngăn chặn”, “can thiệp”. Vậyđáp án là cụm từ trái nghĩa.Bước 4:A. bắt đầuB. dừng lạiC. ngừng lạiD. hủy bỏBước 5:Chọn A.3. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in Chú ý:meaning to the underlined word(s) in each of the following to go on strike: Đình cơngTrang 9 questions. (Đề thi THPT QG năm 2016)Not until all their demands had been turned down did theworkers decide to go on strike for more welfare.A. rejectedB. sackedC. reviewedD. deletedHróng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: Not until all their demands had been________did theworkers decide to go on strike for more welfare.Bước 3: Mãi cho đến khi những u cầu được________thìnhững người cơng nhận mới quyết định đình cơng để đượchưởng nhiều phúc lợi hơn.Nghĩa của từ cần điền có thể là: từ chối.welfare (n): Phúc lợiBước 4:Chú ý:A. từ chốiB. sa thảiNếu không dịch được vế sau của câu,C. xem xétD. xóa bỏta có thể cho từng đáp án vào chỗBước 5: Chọn A.Dạng 2:trống để xem câu có hợp lý khơng.Nghĩa của từ giống với nghĩa của các động từ cấu tạo nên cụm động từBài tập minh họa:1. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST inmeaning to the underlined word(s) in each of the followingquestions. (Đề thi TH PT QG năm 2019)These photos brought back many sweet memories of our tripto Hanoi last year.A. revisedB. releasedC. caughtD. recalledHướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: These photos ________many sweet memories of ourtrip to Hanoi last year.Bước 3: Những bức ảnh này________những kỉ niệm đẹp vềchuyến du lịch tới Hà Nội của chúng tơi vào năm ngốiNghĩa của từ cần điền có thể là “gợi về”, “gợi lại”, “mang lại”Bước 4:A. ơn lạiB. phát hành/giải thốtChú ý:C. bắtD. gợi lạiTrong cụm từ gạch chân: broughtBước 5: Chọn D.(mang), back (trở lại)2. Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in Chú ý:Trang 10 meaning to the underlined word(s) in each of the followingquestions. (Đề thi THPT năm 2015)“Be quick! We must speed up if we don’t want to miss theflight.”A. turn downB. put forwardC. look upD. slow downHướng dẫn:Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩaBước 2: “Be quick! We must________if we don’t want to missthe flight.”Bước 3: Nhanh lên! Chúng ta phải________ nếuchúngtakhông muốn lỡ chuyến bay.Nghĩa của từ cần điền có thể là “tăng tốc”Đáp án là cụm từ trái nghĩa.Bước 4:A. từ chốiB. đề xuất, gợi ýC. ngưỡng mộ/ tìm kiếm (trong sách, từ điển)D. chậm lạiBước 5: slow down: chậm lại >< speed up: tăng tốcTrong cụm từ gạch chân: speed (chạyChọn D.nhanh), up (lên)3. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in Chú ý:meaning to the underlined word(s) in each of the following Trong cụm từ gạch chân: go (đi, diquestions. (Đề thi thử THPT Đông Du lần 3 năm 2016)chuyển), up (lên)If petrol price go up anymore, I shall have to use my bicycle.A. remainB. developC. increaseD. decreaseHướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: If petrol price________anymore, I shall have to usemy bicycleBước 3:Nếu giá xăng dầu tiếp tục________tôi sẽ phải dùng xe đạpthơi.Nghĩa của từ cần điền có thể là tăng lên, tăng nhanh, tăng caoBước 4:A. giữ nguyênB. phát triểnC. tăngD. giảmTrang 11 Bước 5:Chọn C.3. Danh từ ghép, tính từ ghépDanh từ ghép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếngAnh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo thành một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiềutừ loại khác nhau để tạo thành một tính từ.Bài tập minh họa:1. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning tothe underlined word(s) in each of the following questions.(Đề thi thử trường THPT chuyên Bắc Ninh)She was broght up in a well-off family. She can’t understand theproblem we are facing.A. poorB. brokeC. wealthyD. kindHướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: She was broght up in a________family. She can’t understandthe problem we are facing.Bước 3: Cô ấy được nuôi nấng trong 1 gia đình________. Cơ ấy khơngthể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.Từ cần điền mang nghĩa tích cực, có thể là: giàu có, hạnh phúc, maymắn.Bước 4:A. nghèoB. đổ vỡC. giàu cóD. tốt bụngBước 5: Chọn C.2. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning tothe underlined word(s) m each of the following questionsI’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myselfout of my house twice.A. considering of things.B. remembering to do right things.C. forgetful of one’s past.D. forgetting things.Hướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: I’m becoming increasingly_________. Last week, I lockedTrang 12 myself out of my house twice.Bước 3: Tôi càng ngày càng trở nên________. Tuần trước, tơi tự khốmình bên ngồi nhà tận 2 lần liền.Nghĩa của từ cần điền có thể là: đãng trí, hay quênBước 4:A. quan tâm đến mọi thứ.B. nhớ làm đúng mọi thứC. hay quên một quá khứD. thường quên mọi thứBước 5: Chọn D.3. Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning Chú ý:to the underlined world(s) in each of the following questions.be ignorant of sth = lackingThis boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.knowledge/in-formation boutA. ignorantsth: Không biếtB. uneducatedC. knowledgeableD. rudeHướng dẫn:Chú ý:Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩaTrong cụm từ gạch chân:Bước 2: This boy is________ and doesn’t know how to behave properly. poorly:tệ,nghèoBước 3: Cậu bé này rất là_______và không biết cách cư xử đúng mực.educated: được giáo dục.Nghĩa của từ cần điền có thể là: không được giáo dục tốt.Chú ý:Đáp án là từ trái nghĩa.B gần nghĩa → loạinàn;Bước 4:A. ngu dốtB. vô họcC. hiểu biếtD. thô lỗBước 5: Chọn C.3. Content words (Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ)Bài tập minh hoạ:1. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning tothe underlined word(s) in each of the following questions(Đề thi THPT QG năm 2018)The football final has been postponed until next Sunday due to theheavy snowstorm.A. cancelledB. delayedC. continued D. changedHướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩaBước 2: The football final has been________until next Sunday due tothe heavy snowstorm.Bước 3: Trận chung kết bóng đá đã bị________cho tới chủ nhật tuầnsau vì trận bão tuyết.Nghĩa của từ cần điền có thể là: trì hỗn.Bước 4:Trang 13 A. hủy bỏB. trì hỗnC. tiếp tụcD. thay đổiBước 5: Chọn B.2. Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning tothe underlined word(s) m each the following questionsMy elder sister failed her exam, which depressed my parents.A. embarrassedB. satisfiedC. pleasedD. disappointed Hướng dẫn:Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đòng nghĩaChú ý:Bước 2: My elder sister failed her exam, which________my parents.Cụm từ gạch chân mangBước 3: Chị gái tơi thi trượt điều đó khiến bố mẹ tơi ________(từ này nghĩa tiêu cực. B, C mangsẽ mang tính tiêu cực)nghĩa tích cực nên có thểBước 4:loại.A. xấu hổB. thỏa mãnC. hài lòngD. thất vọngGhép thử phương án A và DBước 5: Chọn Dthì phương án D hợp lý hơn.3. Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaningto the underlined word(s) in each of the following questions.(Đề minh họa thi THPT năm 2018)Traffic congestion in big cities deters many people from using theirprivate cars at peak hours.A. prohibitsB. protectsC. encouragesD. limitsHướng dẫn:Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩaBước 2: Traffic congestion in big cities________many people fromusing their private cars at peak hours.Bước 3: Sự tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn________nhiềungười khỏi việc sử dụng ô tô riêng vào giờ cao điểm.Từ cần điền có thể mang nghĩa: cấm, ngăn chặn, hạn chế, (mang nghĩa Chú ý:tiêu cực). Đáp án là từ trái nghĩa.Cụm từ gạch chân mangBước 4:nghĩa tiêu cực. A, D mangA. cấmB. bảo vệC. khuyến khíchD. giới hạnBước 5: Chọn C.III. BÀI TẬP VẬN DỤNGnghĩa tiêu cực nên có thểloại.I - SYNONYMS: Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinedword(s) in each of the following questions1. Stacy couldn’t stand it anymore. She decided to speak her mind.A. say exactly what she thoughtB. say a few wordsC. have a chatD. make up her mindTrang 14 2. Before submitting the report, I had to check whether all the sources of information are valid.A. straightforwardB. legitimateC. availableD. clear3. In 1685, Leopold I who ruled the Holy Roman Empire, had wisely decided to initiate a conciliatorypolicy in Hungary.A. treatedB. dedicatedC. helpedD. started4. You’ll have to use the recording studio on the second floor because this one is not in workingcondition.A. out of orderB. out of workC. run out ofD. torn down5. Concise writing keeps the readers engaged and doesn’t waste their time With padding and verbosity.A. complicated and intricateB. short and clearC. sad and depressingD. long and detailed6. (Trích Đề thi THPT QG năm 2018)The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm.A. cancelledB. delayedC. continuedD. changed7. The sugar content of fruits can be increased by soaking the fruits in sugar solution prior to drying.A. previous toB. at the time ofC. in front ofD. subsequent to8. (Trích đề thi THPT QG năm 2017)A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in theremote areas of the country.A. rich citizensB. active membersC. poor inhabitantsD. enthusiastic people9. Sherlock, a British crime drama television series based on Sir Arthur Conan Doyle’s Sherlock Holmesdetective stories, got favourable reviews from the critics.A. visionsB. regardC. lookD. opinions10. (Trích đề thi THPT QG năm 2015)When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a hugeselection of dishes that were simply mouth-watering.A. concerning nutrition and healthB. involving hygienic conditions and diseasesC. relating to medical knowledgeD. having to do with food and cooking11. The Law on Farm Land Reforms since 2013 still hold good.A. is in good conditionB. remains for goodC. stands in lifeD. remains in effect12. The line of apsides denotes the distance of the line that joins the nearest and farthest points across anorbit.A. signifiesB. predictsC. contrastsD. examines13. My mother owns a defective phone charger that will only charge her device if she has it resting in acertain position.A. imperfectB. dorsalC. lostD. unusedTrang 15 14. Right before my grandma passed away, she sang our favorite song to me which would become mymost memorable time with her.A. incredibleB. unforgettableC. eventfulD. remarkable15. (Trích đề thi THPT QG năm 2014)A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalationof tension on our continental shelf.A. facing the realityB. worsening the situationC. easing the tensionD. improving the condition16. A storm has caused snow to accumulate on the fences, roofs and around my house.A. droppedB. built upC. fellD. broke up17. People don’t usually have the grit to get past the tough times and push through the pain to achievetheir goals.A. reachB. spoilC. ruinD. wipe18. To think of the world as flat would be ridiculous today, but in the past people truly bought it.A. reasonableB. logicalC. absurdD. creative19. The twins look so much alike that it’s impossible to distinguish one from the other.A. out of orderB. out of dateC. out of workD. out of the question20. Harry’s argument for his right to citizenship is based on the premise he was born in this country, andas such, Is a legal citizen.A. logicB. assumptionC. authenticationD. truthfulness21. When my sis saw how much our family liked her cupcakes, she had the notion to open an onlinebakery.A. ideasB. standardsC. rulesD. plans22. IPPR analysis reveals that just one in ten married men (10%) do an equal amount of housework astheir wives, while just over one in ten (13%) of women says their husbands do more housework than theydo.A. illustratesB. showsC. explainsD. clarifies23. We weighed up the relative advantages of driving there or going by plane.A. connectedB. comparativeC. accessibleD. abnormal24. People who work all the time and leave none for recreation will find themselves both bored andfrustrated, since fun is a key part of healthy living.A. creationB. rehabilitationC. relaxationD. activities25. Going to chaotic Black Friday sales requires patience and the ability to stay calm in tremendouscrowds.A. crowedB. plannedC. monumentalD. disorderedTrang 16 II - ANTONYMS: Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinedword(s) in each of the following questions.1. (Trích đề thi THPT QG năm 2018)Despite the traffic hold-ups, we were able to arrive at the airport in the nick of time just before the checkin counter closed.A. with all our luggageB. in a terrible conditionC. at the very last momentD. with much time to spare2. Jim decided to set up his own business because he was tired of just being a cog in a machine.A. an important personB. a large piece of equipmentC. a small group of peopleD. a significant instrument3. They dig deep in search of mineral deposits to replenish those expended in the last year of growth.A. remakeB. emptyC. refillD. repeat4. (Trích đề thi THPT QG năm 2017)Drivers are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.A. easy to findB. difficult to accessC. unlikely to happenD. impossible to reach5. Studying for new qualifications is one way of advancing your career.A. holding atB. holding backC. holding toD. holding by6. (Trích đề thi THPT QG năm 2019)Judy was not so worried about having left her bag on the bus as there was nothing expensive but a fewodds and ends in it.A. familiar objectsB. valuable itemsC. personal belongingsD. trivial things7. Scientists claim that when people are sleep deprived, they feel more irritable and hostile.A. uncomfortableB. responsiveC. calmD. miserable8. The types of fruit available at the grocery store vary by season.A. restrainB. stay unchangedC. remain unstableD. fluctuate9. Strongly advocating healthy foods, Janice doesn’t eat any sweetened breakfast cereals.A. supportingB. impugningC. advisingD. denying10. Although it was a fake, the identical copy of the painting was sold for almost as much as the original.A. similarB. differentC. authenticD. genuine11. (Trích đề thi THPTQG năm 2016)It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the localgroundwater.A. uselessB. harmlessC. damagingD. fundamentalTrang 17 12. It is now widely accepted that rare meat is safe to eat if it is of the right quality and handled understrictly-monitored hygiene conditions.A. over-boiledB. preciousC. scarceD. odd13. Ngan’s inability to answer the interview question revealed her lack of expertise in the field in whichshe was applying to work.A. incapabilityB. incompetenceC. expertnessD. skillfulness14. After the jury listened to the witness talk about the murder, it became apparent that he had neverwitnessed it.A. obviousB. indistinctC. transparentD. evident15. (Trích đề thi thử THPT Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc trường THPT Liễn Sơn)My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.A. be optimisticB. be pessimisticC. be confidentD. be smart16. Politicians often bend the truth to make themselves look better and their opponents look worse.A. make upB. deceiveC. tell a lieD. tell the truth17. Jim has been on pins and needles all day today, waiting for the result of his IELTS exam.A. recklessB. enthusiasticC. like a cat on a hot tin roofD. on cloud nine18. The plot of this blockbuster film is tedious and overlong, full of scenes you’ve seen a million timesbefore.A. interestingB. funnyC. unbelievableD. boring19. He wanted to eat at that restaurant’s sumptuous buffet which had some of the finest foods from allover the world.A. fancyB. luxuriousC. cheapD. tasty20. Over the past few year, there has been a noticeable decline in the number of books read by youngsterscompared to the elderly.A. prominentB. unobtrusiveC. markedD. incredible21. This study revealed that physicians’ survival estimates were unreliable, especially in the case ofpatients near death.A. untrustworthyB. unfaithfulC. unimpeachableD. mendacious22. The way he’s obsessing over one doorknob when we’re renovating the entire house makes me thinkthat he can not see the forest for the trees.A. understandB. miscalculateC. misunderstandD. calculate23. Because Monica did not apply herself in high school, she was a mediocre student at the age of 16.A. hardB. lazyC. devotedD. indifferent24. When George saw his daughter walked down the aisle, he couldn’t control his sponptaneous flood oftears.Trang 18 A. unplannedB. purposefulC. decisiveD. ashamed25. Hanoi residents have been pleasantly surprised at some good environmental news, as a contaminatedriver (To Lich river) has been cleaned up.A. enrichedB. pollutedC. purifiedD. infectedTrang 19 ĐÁP ÁNI - SYNONYMS: Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinedword(s) in each of the following questions1. Đáp án. AGiải thích:Thành ngữ: speak her mind: nói ra những gì mình nghĩ = (A) say exactly what she thought: nói ranhững gì mình nghĩB. say a few words: nói một vài từC. have a chat: tán gẫuD. make up her mind = decide: quyết địnhDịch nghĩa: Stacy không thể chịu đựng thêm nữa. Cô ấy quyết định nói ra suy nghĩ của mình.2. Đáp án. BGiải thích:Tính từ: valid: hợp pháp = (B) legitimate: hợp phápA. available: có sẵnC. understandable: có thể hiểu đượcD. clear: rõ ràngDịch nghĩa: Trước khi nộp tài liệu, tôi phải kiểm tra xem tất cả các nguồn thông tin đã hợp pháp chưa.3. Đáp án. DGiải thích:Ngoại động từ: Initiate: bắt đầu = (D) start: khởi động, bắt đầuA. treat: đối xửB. dedicate: cống hiếnC. help: giúp đỡDịch nghĩa: Năm 1685, Leopold đệ nhất, người cai trị Đế Quốc La Mã thần thánh, đã có một quyết địnhkhơn ngoan để khởi xướng một chính sách hịa giải ở Hungary.4. Đáp án. AGiải thích:Cụm danh từ: be not in working condition: không hoạt động, hỏng = (A) be out of order: không hoạtđộng, hỏngB. be out of work: thất nghiệpC. run out of: hếtD. tear down: phá cổng/tường thànhDịch nghĩa: Bạn sẽ phải sử dụng phòng thu âm ở tầng hai đấy vì phịng này khơng hoạt động đâu.5. Đáp án. BGiải thích:Trang 20 Tính từ: concise: ngắn gọn, xúc tích = (B) short and clear: ngắn gọn và rõ ràngA. complicated and intricate: phức tạp và rắc rốiC. sad and depressing: buồn rầu và chán nảnD. long and detailed: dài và chi tiếtDịch nghĩa: Cách viết ngắn gọn rõ ràng giúp thu hút người đọc và khiến họ khơng bị lãng phí thời giancủa mình với những tư liệu khơng cần thiết và dài dịng.6. Đáp án. BGiải thích:Động từ postponed = delayed: trì hỗnA. cancelled: huỷ bỏC. continued: tiếp tụcD. changed: thay đổiDịch nghĩa: Trận chung kết bóng đá bị hỗn tới Chủ nhật tuần sau vì bão tuyết lớn.7. Đáp án. AGiải thích:Cụm động từ: prior to + N/ V-ing: trước khi = (A) previous to: trước khiB. at the time off: vào thời điểmC. in front of: trước (địa điểm)D. subsequent to: sau khiDịch nghĩa: Có thể tăng hàm lượng đường trong trái cây bằng cách ngâm chúng trong dung dịch đườngtrước khi sấy8. Đáp án. CGiải thích:the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi = (C) poor inhabitants: những cư dân nghèoA. rich citizens: những công dân giàu cóB. active members: những thành viên năng độngD. enthusiastic people: những người nhiệt tìnhDịch nghĩa: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những ngườithiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.9. Đáp án. DGiải thích:Danh từ: review: lời nhận xét, ý kiến = (D) opinion: ý kiến, quan điểmA. vision: viễn cảnhB. regard: sự quan tâm, sự kính trọngC. look: cái nhìnTrang 21 Dịch nghĩa: Sherlock, một bộ phim truyền hỉnh dài tập về tội phạm của Anh dựa trên truyện trinh thámSherlock Holmes của tác giả Arthur Conan Doyle, đã nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phêbình.10. Đáp án. DGiải thích:culinary: (thuộc) việc nấu nướng = having to do with food and cooking: liên quan đến thực phẩm vànấu ănA. concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏeB. involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tậtC. relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y tếDịch nghĩa: Khi Susan mời chúng tôi đến bữa tối, cô ấy thực sự đã thể hiện tài năng trong việc nấunướng của mình. Cơ ấy đã chuẩn bị một bữa tiệc, một bộ sưu tập khổng lồ với những món ăn mà ngonđến chảy nước miếng.11. Đáp án. DGiải thích:hold good: cịn có giá trị/hiệu lực = (D) remains in effect: cịn có hiệu lựcA. is in good condition: trong tình trạng hoạt động tốtB. remains for good: tồn tại mãi mãiC. stands in life: đứng vữngDịch nghĩa: Luật cải cách ruộng đất từ năm 2013 vẫn còn hiệu lực.12. Đáp án. AGiải thích:Động từ: denote: biểu thị, chỉ rõ = (A) signifies: biểu thịB. predict: dự đoánC. contrast: tương phảnD. examine: kiểm traDịch nghĩa: Đường cận viễn biểu thị khoảng cách của đường nối với các điểm gần nhất và xa nhất trênmột quỹ đạo.13. Đáp án. AGiải thích:Tính từ: defective: khiếm khuyết, lỗi = (A) imperfect: khơng hồn hảo, bị lỗiB. dorsal: ở mặt sauC. lost: bị mấtD. unused: khơng được dùngDịch nghĩa: Mẹ tơi có một bộ sạc điện thoại bị lỗi mà nó chỉ sử dụng được nếu bà ấy đặt nó ở một vị trínhất định.Trang 22 14. Đáp án. BGiải thích:Tính từ: memorable: đáng nhớ, khó quên = (B) unforgettable: không thể quênA. incredible: không thể tin đượcC. eventful: có nhiều sự kiện quan trọngD. remarkable: đáng chú ýDịch nghĩa: Ngay trước khi bà tôi qua đời, bà đã hát tặng bài hát yêu thích của chúng tôi, đây sẽ trởthành khoảng thời gian đáng nhớ nhất của tơi với bà.15. Đáp án. BGiải thích:escalation of tension: sự căng thẳng leo thang = (B) worsening the situation: làm cho tình hình tồi tệhơn A. facing the reality: đối diện với thực tếC. easing tension: làm dịu đi sự căng thẳngD. improving the condition: cải thiện tinh hìnhDịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè” Bạn chúng tơi đã lên án mạnh mẽ trước tình hình căngthẳng của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tơi.16. Đáp án. BGiải thích:Động từ accumulate: tích luỹ = (B) built up: tích luỹ, xây dựngA. dropped: rơiC. fell: rơiD. broke up: tan, vỡDịch nghĩa: Một cơn bão đã khiến tuyết tích tụ trên hàng rào, mái nhà và xung quanh nhà tơi.17. Đáp án. AGiải thích:Động từ: achieve: đạt được = (A) reach: đạt được, đạt tớiB. spoil: làm hư, hỏngC. ruin: phá huỷD. Wipe: tẩy, xoáDịch nghĩa: Mọi người thường khơng có bản lĩnh để vượt qua thời kỳ khó khăn và vượt qua nỗi đau đểđạt được mục tiêu của họ.18. Đáp án. CGiải thích:Tính từ: ridiculous: lố bịch = (C) absurd: vơ lýA. reasonable: có lýB. logical: có tính logic, hợp lýTrang 23 D. creative: sáng tạoDịch nghĩa: Nếu ngày nay mà mọi người nghĩ trái đất phẳng thì rất vơ lý, nhưng trong quá khứ mọingười thực sự đã tin là nó phẳng. (buy it = believe it)19. Đáp án. DGiải thích:Tính từ: impossible: không thể = (D) out of the question: không thểA. out of order: bị hỏngB. out of date: hết hạnC. out of work: thất nghiệpDịch nghĩa: Cặp song sinh trông rất giống nhau đến nỗi không thể phân biệt ai với ai.20. Đáp án. BGiải thích:Danh từ: premise: tiền đề = (B) assumption: tiền đề, giả địnhA. logic: sự logicC. authentication: sự xác thực là đúngD. truthfulness: trung thựcDịch nghĩa: Lập luận Harry về quyền công dân của mình dựa trên tiền đề anh ta được sinh ra ở đấtnước này, và như vậy, là một công dân hợp pháp.21. Đáp án. AGiải thích:Danh từ: notion: khái niệm, ý tưởng hoặc niềm tin vào cái gì đó = (A) idea: ý tưởng, ý kiếnB. Standard: tiêu chuẩnC. rule: quy địnhD. plan: kế hoạchDịch nghĩa: Khi chị tôi thấy gia đình chúng tơi rất thích những bánh cupcake mà chị làm, chị ấy có ýđịnh mở một tiệm bánh trên mạng.22. Đáp án. BGiải thích:Động từ: reveals: tiết lộ = (B) shows: chỉ raA. illustrates: miêu tảC. explains: giải thíchD. clarifies: làm sáng tỏDịch nghĩa: Phân tích của IPPR cho thấy chỉ 1/10 đàn ơng có vợ (10%) làm việc nhà như vợ họ, trongkhi chỉ hơn 1/10 (13%) phụ nữ nói rằng chồng họ làm việc nhà nhiều hơn họ.23. Đáp án. BGiải thích:Trang 24 Tính từ: relative: tương đối = (B) comparative: tương đốiA. connected: có liên quanC. accessible: dễ hiểuD. abnormal: bất thườngDịch nghĩa: Chúng tôi cân nhắc những lợi thế tương đối của việc lái xe tới đó hoặc đi bằng máy bay.24. Đáp án. CGiải thích:Danh từ: recreation: sự nghỉ ngơi, thư giãn = (C) relaxation: sự nghỉ ngơiA. creation: sự sáng tạoB. rehabilitation: sự hồi phụcD. activities: các hoạt độngDịch nghĩa: Những người làm việc mọi lúc và không hề nghỉ ngơi sẽ thấy mình vừa buồn chán vừa thấtvọng, vì niềm vui là một phần quan trọng của cuộc sống lành mạnh.25. Đáp án. DGiải thích:Tính từ: chaotic: lộn xộn, hỗn loạn = (D) disordered: hỗn loạnA. crowed: đông đúcB. planned: có tổ chứcC. monumental: hồnh trángDịch nghĩa: Đi mua sắm vào ngày Thứ Sáu Đen tối (ngày hội giảm giá) hỗn loạn địi hỏi bạn phảo cótính nhẫn nại và khả năng giữ bình tĩnh trong đám đơng.II - ANTONYMS: Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinedword(s) in each of the following questions.1. Đáp án. DGiải thích:in the nick of time: chỉ vừa đúng lúc, hay vào phút cuối cùng, ngay trước khi quá muộn >< (D) withmuch time to spare: với nhiều thời gian rãnh rỗiA. with all our luggage: với tất cả hành lý của chúng tôiB. in a terrible condition: trong một tình trạng khủng khiếpC. at the very last moment: tại thời điểm cuối cùngDịch nghĩa: Mặc dù bị kẹt xe, nhưng chúng tơi vẫn có thể đến sân bay kịp ngay trước khi quầy check-inđóng cửa.2. Đáp án. AGiải thích:Thành ngữ: a tiny cog in a vast machine: một răng cưa nhỏ xíu trong một cỗ máy to đùng (ẩn dụ chỉ vịtrí thấp bé trong một tập thể lớn) >< (A) an important person: một người quan trọngTrang 25