18/06/2021 2,925
A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH. Show
B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH.
C. axit picric: Br3C6H2OH.
D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH.Đáp án chính xác
Đáp án D ancol sec-butylic: CH3CH2CH(OH)CH3 ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2OH axit picric: C6H2 (NO2)3OHCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1400C thì sẽ tạo ra: Xem đáp án » 18/06/2021 70,197
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu? Xem đáp án » 18/06/2021 27,865
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit? Xem đáp án » 18/06/2021 18,419
A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là: Xem đáp án » 18/06/2021 16,632
Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là: Xem đáp án » 18/06/2021 14,684
Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetybutan-1-ol là : Xem đáp án » 18/06/2021 9,835
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là: Xem đáp án » 18/06/2021 8,679
Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là: Xem đáp án » 18/06/2021 7,306
Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là: Xem đáp án » 18/06/2021 5,964
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: Xem đáp án » 18/06/2021 5,667
Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ? Xem đáp án » 18/06/2021 2,974
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là: Xem đáp án » 18/06/2021 2,684
Kết luận nào sau đây không đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 2,527
Trong các loại ancol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 anken duy nhất? Xem đáp án » 18/06/2021 2,486
Thủy phân dẫn xuất 1,1-đicloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là: Xem đáp án » 18/06/2021 2,165
– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Đang xem: Bậc của ancol butylic, isobutylic, sec Ví dụ: CH3OH, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2–OH,… – Nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no là nhóm -OH ancol. – Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm -OH.
2. Phân loại: – Phân loại theo gốc hidrocacbon + Ancol no:CH3OH, CH3CH2OH,… + Ancol không no:CH2=CH-CH2–OH,… + Ancol thơm: C6H5-CH2OH,… – Phân loại theo số nhóm -OH + Ancol đơn chức:CH3OH, C2H5OH,… + Ancol đa chức: C2H4(OH)2 (etilen glicol), C3H5(OH)3 (glixerol),… ⇒ Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n≥1) II. Đồng phân, danh pháp:1. Đồng phân: – Ancol no đơn chức từ C3 trở lên có đồng phân vị trí nhóm chức -OH. Từ C4 có đồng phân mạch cacbon. Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là ;;; – Ngoài ra, với công thức còn có đồng phân ete (R-O-R’). – Điều kiện bền của ancol + Nhóm (-OH) phải đính với nguyên tử cacbon no. Nếu nhóm (-OH) đính với nguyên tử cacbon ở liên kết đôi thì rượu sẽ tự chuyển vị tạo anđehit hoặc xeton, tuỳ thuộc vào vị trí của nguyên tử cacbon có đính nhóm (-OH) + Mỗi nguyên tử cacbon không đính quá một nhóm (-OH). Do đó nếu đặt công thức của rượu là CxHy(OH)a thì luôn có điều kiện: a≥ x. Nếu một nguyên tử C mà đính quá một nhóm (-OH) thì rượu sẽ tự tách loại nước tạo anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic – tuỳ thuộc số lượng nhóm (-OH) và vị trí của C có đính các nhóm (-OH) đó. Xem thêm: Viết Công Thức Tính Áp Suất Chất Rắn Và Áp Suất Chất, Công Thức Tính Áp Suất Chất Rắn 2. Danh pháp: a. Tên thông thường: Qui tắc: Ancol + tên gốc ankyl + ic. VD: CH3OH: Ancol metylic CH3–C(CH3)2–OH Ancol tert-butylic CH3-CH2-CH(CH3)-OH Ancol sec-butylic CH2=CH–CHOH Ancol alylic HOCH2–CH2OH Etilen glicol CH2OH–CHOH–CH2OH Glixerol b. Tên thay thế: Các bước: * Chọn mạch chính dài nhất chứa OH * Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất. Qui tắc:Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí OH + ol III.Tính chất vật lý:1. Khái niệm về liên kết hiđro. – Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro Ví dụ: -Liên kết hiđro giữa các phân tử trong dung dịch ancol
2. Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí của ancol – Tan nhiều trong nước, các ancol C1 – C3 tan vô hạn trong nước. – Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu. 3. Độ rượu Độ rượu là tỉ lệ phần trăm thể tích rượu nguyên chất trong hỗn hợp rượu nước. IV. Điều chế:1. Phương pháp tổng hợp: – Anken hợp nước (có xúc tác H+, to) CnH2n+ H2O → CnH2n+1OH VD: C2H4+ H2O → C2H5OH + Thuỷ phân dẫn xuất halogen R-X + NaOH → ROH + NaX VD: CH3Cl + NaOH → CH3OH+ NaCl 2. Phương pháp sinh hoá: Từ tinh bột: thủy phân thu được glucozơ (C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6 Tinh bột Glucozơ Glucozơ được lên men thành ancol etylic C6H12O6 2C2H5OH+ 2CO2↑ V. Ứng dụng:– Ancol có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế,… VI. Tính chất hóa học:– Do phân cực của các liên kết các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH. Đó là * Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH * Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon(loại H2O). 1. Phản ứng thế H của nhóm OH: a. Tính chất chung của ancol: – Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K), phản ứng xảy ra không mãnh liệt như nước. Tổng quát: CnH2n+1OH + Na→ CnH2n+1ONa +1/2H2↑ R(OH)x + xNa→ R(ONa)x + x/2H2 – Các ancolhầu như không phản ứng với NaOH b. Tính chất đặc trưng của glixerol: Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức (có nhóm OH liền kề). READ: How Would You Like - And Would You Like 2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ 2Cu + 2H2O Hiện tượng: Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh lam bị hòa tan tạo thành dung dịch phức xanh đậm 2. Phản ứng thế nhóm OH: a. Phản ứng với axit vô cơ: TQ:R-OH + HA(đặc)→R –A + H2O VD: C2H5-OH + HBr→ C2H5-Br + H2O b.Phản ứng với ancol (2 ancol tách 1 nướctạo ete) TQ: R-OH + H-O-R’ → R–O–R’ + H2O Điều kiện:H2SO4 đặc, 140oC VD: C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5+ H2O * Lưu ý: Nếu có n ancol đơn chức khác nhau cùng tách nước thì số ete tối đa thu được là n(n+1)/2. Xem thêm: Setarakan Reaksi Berikut1) Fes + Hcl = Fecl2 + H2S, Besi(Ii) Sulfida 3. Phản ứng tách nước:(1 ancol tách 1 nước) – Khi đun ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao, nhóm -OH ancol sẽ tách cùng với H của nguyên tử C liền kề để tạo liên kết đôi và nước. Với ancol no sản phẩm tạo ra là anken. VD: CH3-CH2OH→ CH2=CH2 + H2O Điều kiện:H2SO4đặc, 170oC Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự): CnH2n+1OH → CnH2n+ H2O Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học |