Etanol, thường được nhắc tới với tên gọi là rượu. Được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp chế biến đồ uống có cồn. Nó có công thức và nổi bật hóa học thế nào, mời bạn theo dõi content nội dung bài viết sau:
Etanol hay còn được gọi là rượu etylic, ancol etylic, là thành phần chính của rượu, bia và đồ uống có cồn, là một trong những trong hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no Vị trí tọa lạc trong dãy đồng đẳng của CH3OH có công thức hóa học là CH3-CH2-OH. Gồm một nhóm etyl CH3-CH2- kết nối với một nhóm hidroxyl (–OH), thường được viết tắt là EtOH. Bài Viết: Ancol etylic là gìEtanol là một trong những trong chất lỏng không màu, trong quãng, mùi thơm ,vị cay, nhẹ nhàng hơn nước, tan trong nước vô hạn, dễ bay hơi. Khối lượng riêng 0,789 g/cm3 Nhiệt độ sôi 78,39 độ C Nhiệt độ nóng chảy ở 114,15 độ C, Etanol tạo kết nối hidro nên nhiệt độ sôi cao không chỉ có thế những dẫn xuất của hydrocarbon có trọng lượng phân tử giống hệt: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbonVới hóa học đại trà phổ thông đại trà phổ thông, rượu etylic có 3 nổi bật quan trọng đặc thù là phản ứng với sắt kẽm sắt kẽm kim loại kiềm, phản ứng cháy và phản ứng este hóa với axit axetic Xem Ngay: 6 Bước Chuẩn Bị Quan Trọng Trước Khi Làm Ivf Là Gì Xem Ngay: Frp Là Gì - Khác Nhau Cơ Bản Giữa Frp Và Grp
Xem Ngay: Tra từ: thự quang là gì
Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 11 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.
Trắc nghiệm: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là?
A. CnH2n-2O
B.ROH
C. CnH2n+1OH
D. CnH2n-1OH
Trả lời:
Đáp án đúng:C. CnH2n+1OH
Giải thích:Ancol etylic thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn, hở (CnH2n+2O hay CnH2n+1OH)
Hãy để Top lời giải giúp bạn tìm hiểu thêm những kiến thức thú vị hơn về “ancol” nhé!
Kiến thức tham khảo về ancol
1. Định nghĩa ancol
- Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Công thức tổng quát của ancol:R(OH)n(n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.
- Công thức của ancol no mạch thẳng, đơn chức:CnH2n+1OHhayCnH2n+2O(với n ≥ 1).
Ví dụ: CH3OH, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2–OH,...
- Nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no là nhóm -OH ancol.
- Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm -OH.
2. Phân loại ancpl
a) Ancol no, đơn chức, mạch hở
Phân tử có một nhóm -OH liên kết với gốc ankyl: C H2 −OH
b) Ancol không no, đơn chức, mạch hở
Phân tử có một nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon không no.
c) Ancol thơm, đơn chức
Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
d) Ancol vòng no, đơn chức
Phân tử có một nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc gốc hiđrocacbon vòng no.
e) Ancol đa chức
Phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH ancol.
3. Đồng phân và danh pháp
a, Đồng phân
Đồng phân: Đồng phân nhóm chức, đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí nhóm OH, đồng phân vị trí liên kết bội, đồng phân hình học nối đôi.
Ví dụ:Viết đồng phân của C3H8O.
b, Danh pháp
*Tên thông thường:
Qui tắc:
Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ic.
VD: CH3OH: Ancol metylic
CH3–C(CH3)2–OH Ancoltert-butylic
CH3-CH2-CH(CH3)-OH Ancolsec-butylic
CH2=CH–CHOH Ancol alylic
HOCH2–CH2OH Etilen glicol
CH2OH–CHOH–CH2OH Glixerol
CH3-CH2-OH: ancol etylic.
b. Tên thay thế:
Các bước:
* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH
* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.
Qui tắc:Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí OH + ol
4. Tính chất vật lý
- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancolcó liên kết hiđro→ Ảnh hưởng đến độ tan.
- Từ C1đến C12ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d < 1), từ C13trở lên ở thể rắn.
- C1đến C3tan vô hạn trong nước vì có liên kiết H với nước.
- Độ rượu = (Vancol nguyên chất/Vdd ancol).100
- Các poli như etylen glicol, glixerol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
5. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OH
- Ancol tác dụng với kim loại kiềm M tạo ra muối ancolat. Phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nguyên tử hidro linh động.
- Phản ứng riêng của glixerol: tác dụng với Cu(OH)2tạo phức chất tan có màu xanh lam rất đặc trưng.
b) Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng với axit vô cơ mạnh như HX, HNO3, H2SO4…
R-OH + HA → R-A + H2O ( A là: Hal, ONO2…)
- Phản ứng với ancol tạo ete: R- OH + HO- R’ (H2SO4 đặc,to) →R- O- R’ + H2O
c) Phản ứng tách nước tạo anken
Ancol khi tác dụng với H2SO4đặc, đun nóng ở nhiệt độ 1700oC cho phản ứng tách nước tương tự như phản ứng tách HX từ dẫn xuất halogen.
d) Phản ứng oxi hóa
- Oxi hóa không hoàn toàn: Khi oxi hóa nhẹ thì ancol bậc 1 tạo anđehit; ancol bậc 2 tạo xeton; ancol bậc 3 không phản ứng.
Ví dụ:
R- CH2OH + CuO → R- CHO + Cu + H2O
- Oxi hóa hoàn toàn: Ancol cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt