Công thức của so sánh nhất và so sánh hơn

Câu so sánh hơn và so sánh nhất là hai trong những loại câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Không chỉ sử dụng trong giao tiếp mà còn là kiến thức để có thể thực hiện thi các kỳ thi tiếng Anh quốc tế.

Việc có thể sử dụng câu so sánh một cách thuần thục và đúng ngữ pháp cấu trúc sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người trò chuyện về khả năng sử dụng vốn từ của mình.

Công thức của so sánh nhất và so sánh hơn

Hãy cùng nhau tìm hiểu và nắm vững kiến thức và cách dùng của câu so sánh trong từng trường hợp nhé (câu so sánh bằng, câu so sánh hơn và câu so sánh nhất).

So sánh trong tiếng anh là gì?

Trong Tiếng Việt của chúng ta, chúng ta có thể có 3 cách khác nhau để so sánh vật này với vật kia ví dụ:

Công thức của so sánh nhất và so sánh hơn

  • cây bút này dài hơn cây bút kia (so sánh hơn)
  • cây bút này dài bằng cây bút kia (so sánh bằng)
  • cây bút này dài nhất (so sánh nhất)

Và trong tiếng anh cũng có 3 kiểu so sánh như vậy. Và chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu dạng so sánh hơn và so sánh nhất trong bài viết này nhé!

Cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn trong tiếng Anh?

So sánh hơn được dùng để có thể so sánh giữa 2 người, sự vật, sự việc và hiện tượng.

Chúng ta có thể chia so sánh hơn thành 2 loại:

  • So sánh hơn cùng với tính từ ngắn: chỉ 1 âm tiết
  • So sánh hơn cùng với tính từ dài: 2 âm tiết

Công thức của so sánh nhất và so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn

Cấu trúc của so sánh với tính từ ngắn

S + to be + adj + er + than + N/ P

Quy tắc thêm “er” đằng sau tính từ

  • Những tính từ có 1 âm tiết chính là tính từ ngắn. Chúng ta cần thêm đuôi “er” phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.
  • Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng đuôi -ow, -y, -le.
  • Nếu tận cuối cùng âm “y” thì đổi thành “I” ngắn rồi thêm đuôi “er”.

Những tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước nó là nguyên âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er.

Ví dụ:

  • big – bigger
  • fast – faster
  • simple – simpler
  • clever – cleverer
  • quiet – quieter
  • happy – happier
  • narrow – narrower

Tom is faster than Jerry

So sánh hơn với tính từ dài

Công thức so sánh hơn với các tính từ dài

S + V + more/less + adj/adv + than + N/P

đổi trạng từ, tính từ trong câu so sánh hơn

Đối với các tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì chỉ cần thêm more/less vào trước tính từ hoặc trạng từ để thể hiện so sánh hơn kém.

Mặc dù vậy, không áp dụng với các tính từ, trạng từ có hai âm tiết kết thúc với đuôi đuôi (-er, -ow, -y, -le).

Ví dụ:

  • useful – more useful
  • beautiful – more beautiful
  • boring – more boring
  • interesting – more interesting
  • quietly – more quietly
  • tired – more tired
  • quickly – more quickly

Tham khảo thêm: Du Học Nghề Đức 2021: Điều Kiện, Thủ Tục, Chi Phí, Kinh Nghiệm

Cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Để nó sánh, ngụ ý nói rằng một vật nào đó nổi trội nhất trong tất cả thì chúng ta sẽ dùng so sánh hơn nhất

So sánh nhất được chia làm 2 loại:

  • So sánh nhất cùng với tính từ ngắn: chỉ 1 âm tiết
  • So sánh nhất cùng với tính từ dài: 2 âm tiết

Công thức của so sánh nhất và so sánh hơn

So sánh hơn nhất cùng với tính từ ngắn

Cấu trúc

S + V + the + adj+ est

Ví dụ: Mai is the tallest in the school. (Mai là người cao nhất trong trường) Tom learns the best in his school. (Tom học giỏi nhất trong trường của anh ấy)

Quy tắc thêm đuôi “est” sau tính từ trong câu so sánh hơn nhất. Phần lớn các tính từ ngắn đều thêm đuôi “est”

  • big – the biggest

Tính từ kết thúc bằng “y” dài thì chuyển đổi “y” thành “iest”

  • happy – the happiest

Tính từ kết thúc bằng âm “e” thì thêm “st”

  • simple – the simplest

Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì cần phải gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm đuôi “est”

  • thin – the thinnest

Cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn nhất với tính từ dài

Cấu trúc của so sánh hơn nhất với tính từ dài

S + V + the MOST + adj

Ví dụ:

He is the most intelligent in the class. (Anh ấy là chàng trai thông minh nhất lớp.)

Cấu trúc so sánh kém nhất

S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + N/ P/ Clause

Ví dụ:

Her ideas were the worst practical suggestions.

(Ý tưởng của cô ấy là những gợi ý tồi tệ nhất.)

Một số từ bất quy tắc chuyển từ tính từ thành so sánh nhất

  • Good – The best
  • Bad – The worst
  • Much/many – The most
  • Little – The least
  • Far – Further

Xem thêm: Học Tiếng Đức – Tổng Quan Chương Trình Học Từ A1 tới B1

Một số lưu ý về so sánh hơn và hơn nhất

Sau đây là một số lưu ý cần biết về so sánh hơn và so sánh nhất:

Công thức của so sánh nhất và so sánh hơn

Về so sánh nhất:

Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng kết thúc bằng “y” thì sẽ được xem là dạng tính từ ngắn: happy, lazy, busy, easy.

Ở công thức so sánh hơn thì đổi “y” thành “I” ngắn rồi tiếp tục thêm er, còn với so sánh hơn nhất nhất thì thêm “est”.

Ví dụ: He is happier than me. (Anh ấy hạnh phúc hơn tôi)

Tính từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì phải nhân đôi phụ âm rồi thêm đuôi “est”.

Về so sánh hơn:

Sau “than” là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ chứ không phải làm tân ngữ

Khi muốn so sánh một người hoặc một vật với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm từ “else” sau anybody/anything.

Mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“ có thể bỏ được nếu như 2 chủ ngữ đó trùng nhau.

Tân ngữ có thể được loại bỏ sau những động từ ở mệnh đề sau từ “than”

Ví dụ: He is clever than anybody else in the class.

Với bài viết chia sẻ trên CMMB Việt Nam hy vọng bạn có thể trau dồi thêm được ngữ pháp, cấu trúc tiếng Anh . Ngày nay tiếng Anh càng được thông dụng, phổ biến trên toàn cầu nên việc tìm tòi học hỏi để có thể biết sử dụng tiếng Anh là rất nên.

Và đặc biệt các câu như so sánh hơn và so sánh nhất được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh nên bạn cũng phải hết sức cần chú trọng để học một cách thật thuần thục.

Cách nhận biết khi nào Đừng so sánh hơn và so sánh nhất?

So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm.

Khi nào dùng SS hơn nhất?

So sánh hơn nhất là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật nhất về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có ít nhất từ 3 người/ sự vật/ hiện tượng trở lên. Ví dụ: John is the tallest student in his class. (John là cậu học sinh cao nhất trong lớp.)

Khi nào thèm more trong so sánh hơn?

More được dùng để hình thành dạng so sánh hơn của tính từ dài và hầu hết các trạng từ. Ví dụ: As you get older you get more tolerant. (Càng lớn tuổi thì bạn càng khoan dung hơn.)

So sánh hơn của Useful là gì?

Mặc dù vậy, không áp dụng với các tính từ, trạng từ có hai âm tiết kết thúc với đuôi đuôi (-er, -ow, -y, -le). Ví dụ: useful – more useful. beautiful – more beautiful.