Công thức hóa học của Muối lớp 8

19:46:0528/02/2019

Vậy công thức hóa học của các hợp chất Axit, Bazơ, Muối là gì, có tên gọi ra sao và được phân loại như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây và giải một số bài tập về Axit, Bazơ và Muối.

I. Axit - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại axit

1. Axit là gì?

- Axit là hợp chất hóa học trong phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit (-Cl, =SO4, -NO3 gạch ngang thể hiện hóa trị) các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

2. Công thức hóa học của Axit

- Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

3. Phân loại axit

* Có 2 loại axit, đó là:

  - Axit không có oxi: HCl, H2S,...

  - Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,...

4. Tên gọi của axit

* Axit không có oxi

  - Các đọc tên: Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

  Ví dụ: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

  H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

* Axit có oxi

 + Axit có nhiều oxi:

  Tên axit = axit + tên phi kim + ic

  Ví dụ: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

  HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

 + Axit có ít oxi:

   Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

   Ví dụ: H2SO3 : axit sunfurơ. Gốc axit sunfit

Công thức hóa học của Muối lớp 8

II. Bazơ - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại bazơ

1. Bazơ là gì?

- Bazơ là hợp chất hóa học trong phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

2. Công thức hóa học của bazơ

- Công thức hóa học của bazơ: M(OH)n , n: số hóa trị của kim loại

3. Tên gọi của Bazơ

- Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

 Ví dụ: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit; KOH: kali hidroxit

4. Phân loại bazơ

- Bazơ tan trong nước gọi là kiềm.

 Ví dụ: NaOH - Natri hidroxit, KOH - kali hidroxit, Ca(OH)2 - Canxi hidroxit, Ba(OH)2 - Bari hidroxit

- Bazơ không tan trong nước.

 Ví dụ: Cu(OH)2 - Đồng(II) hidroxit, Fe(OH)2 - Sắt (II) hidroxit, Fe(OH)3 - Sắt (III) hidroxit.

III. Muối - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại muối

1. Muối là gì?

- Muối là hợp chất hóa học trong phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit

2. Công thức hóa học của Muối

- Công thức hóa học của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit.

 Ví dụ: Na2SO4 - Natri sunfat, CaCO3 - Canxi cacbonat

3. Tên gọi của Muối

- Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

 Ví dụ: K2SO4 : kali sunfat; KHCO3: kali hidro cacbonat; FeSO4: sắt (II) sunfat; Na2SO3: natri sunfit

4. Phân loại Muối

- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

 Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,...

- Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

 Ví dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,...

IV. Giải bài tập về Axit - Bazơ - Muối

Bài 2 trang 130 sgk hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3 , =SO4 , -HSO4 , =CO3 , ≡PO4 , =S, -Br, -NO3.

* Lời giải bài 2 trang 130 sgk hóa 8: 

- Công thức hóa học của các axit là:

HCl: axit clohidric.

H2SO4: axit sunfuric.

H2SO3: axit sunfurơ.

H2CO3: axit cacbonic.

H3PO4: axit photphoric.

H2S: axit sunfuhiđric.

HBr: axit bromhiđric.

HNO3: axit nitric.

Bài 3 trang 130 sgk hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.

* Lời giải bài 3 trang 130 sgk hóa 8: 

- Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là:

H2SO4 oxit axit là: SO3.

H2SO3 oxit axit là: SO2.

H2CO3 oxit axit là: CO2.

HNO3 oxit axit là: NO2.

H3PO4 oxit axit là: P2O5.

Bài 4 trang 130 sgk hóa 8: Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3.

* Lời giải bài 4 trang 130 sgk hóa 8: 

- Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là:

NaOH tương ứng với Na2O.

LiOH tương ứng với Li2O.

Cu(OH)2 tương ứng với CuO.

Fe(OH)2 tương ứng với FeO.

Ba(OH)2 tương ứng với BaO.

Al(OH)3 tương ứng với Al2O3.

Bài 5 trang 130 sgk hóa 8: Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây: Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2.

* Lời giải bài 5 trang 130 sgk hóa 8: 

- Công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ như sau:

CaO tương ứng với Ca(OH)2.

MgO tương ứng với Mg(OH)2.

ZnO tương ứng với Zn(OH)2.

FeO tương ứng với Fe(OH)2.

Bài 6 trang 130 sgk hóa 8: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.

* Lời giải bài 6 trang 130 sgk hóa 8:

- Đọc tên các chất

a) HBr - Axit bromhiđric,

 H2SO3 - axit sunfurơ,

 H3PO4 - axit photphoric,

 H2SO4 - axit sunfuric.

b) Mg(OH)2 - Magie hiđroxit,

 Fe(OH)3 - sắt(III) hiđroxit,

 Cu(OH)2 - đồng(II) hiđroxit.

c) Ba(NO3)2 - Bari nitrat,

 Al2(SO4)3 - nhôm sunfat,

 Na2CO3 - natri cacbonat,

 ZnS - kẽm sunfua,

 NaHPO4 - natri hiđrophotphat,

 NaH2PO4 - natri đihiđrophotphat.

Hy vọng với bài viết về Công thức hóa học của Axit - Bazơ - Muối và vận dụng giải bài tập về Axit, Bazơ, Muối ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ. Chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

Chuyên đề Hóa học lớp 8: Axit - Bazơ - Muối được VnDoc biên soạn tổng hợp, giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh hiểu các khái niệm về axit, bazo, muối, cũng như vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập về Axit - Bazo - Muối. Từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Axit - Bazo - Muối

  • A. Lý thuyết bài: Axit - Bazơ - Muối
    • I. Axit
    • II. Bazơ
    • III. Muối
  • B. Trắc nghiệm bài: Axit - Bazơ - Muối

A. Lý thuyết bài: Axit - Bazơ - Muối

I. Axit

1. Khái niệm

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

2. Công thức hóa học

Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

3. Phân loại: 2 loại

Axit không có oxi: HCl, H2S,….

Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…

4. Tên gọi

Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

Ví dụ: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Ví dụ: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

II. Bazơ

1. Khai niệm:

Phân tử bazo gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

2. Công thức hóa học

M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại

3. Tên gọi

Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

Ví dụ: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

d. Phân loại

Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…

III. Muối

1. Khái niệm

Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit

2. Công thức hóa học

gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,…

3. Tên gọi

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Ví dụ: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

4. Phân loại

Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,…

Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Ví dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…

B. Trắc nghiệm bài: Axit - Bazơ - Muối

Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Kim loại

D. Phi kim

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2: Tên gọi của NaOH:

A. Natri oxit

B. Natri hidroxit

C. Natri (II) hidroxit

D. Natri hidrua

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:

A. Cu(OH)2

B. NaOH

C. KOH

D. Ca(OH)2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5: Công thức của bạc clorua là:

A. AgCl2

B. Ag2Cl

C. Ag2Cl3

D. AgCl

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4

A. K2SO4; BaCl2

B. Al2(SO4)3

C. BaCl2; CuSO4

D. Na2SO4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7: Chất không tồn tại là:

A. NaCl

B. CuSO4

C. BaCO3

D. HgCO3

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 8: Chọn câu đúng:

A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan

B. Ag2SO4 là chất ít tan

C. H3PO4 là axit mạnh

D. CuSO4 là muối không tan

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 9: Chọn câu sai:

A. Axit luôn chứa nguyên tử H

B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric

C. BaCO3 là muối tan

D. NaOH bazo tan

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 10: Tên gọi của H2SO3

A. Hidro sunfua

B. Axit sunfuric

C. Axit sunfuhiđric

D. Axit sunfuro

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 11: Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO

A. CaO, CuO

B. NaO, CaO

C. NaO, SO

D. CuO, SO

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 12: Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 13: Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2 , P2O5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 14: Chọn đáp án đúng

A. CO- cacbon (II) oxit

B. CuO- đồng (II) oxit

C. FeO- sắt (III) oxit

D. CaO- canxi trioxit

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 15: Axit tương ứng của CO2

A. H2SO4

B. H3PO4

C. H2CO3

D. HCl

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 16. Dãy chất nào sau đây đều có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường

A. CO2, MgO, CaO, Cu, SO3

B. SO2, CO2, BaO, Fe, CO

C. SO3, CaO, Cu, CO2, P2O5

D. Ba, SO2, BaO, CO2, N2O5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 17. Oxit nào dưới đây tan trong nước thu được dung dịch kiềm?

A. Na2O

B. FeO

C. CuO

D. MgO

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 18. Dãy chất nào sau đây đều là các muối?

A. HCl, KOH, H2SO4, KMnO4, Na2CO3

B. NaOH, NaNO3, BaSO4, NaCl, HCl

C. KClO3, NaNO3, BaCl2, Na2CO3, Mg(NO3)2

D. ZnO, NaHCO3, Pb(NO3)2, NaCl, HCl

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 19. Dãy bazo nào dưới đây có thể hòa tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm?

A. NaOH, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3

B. NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH

C. Ba(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3

D. KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 20. Bazơ tương ứng của Na2O

A. NaOH

B. Na2CO3

C. NaHCO3

D. NaNO3

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 21.Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl là:

A. Al; Cu; Zn; Fe

B. Al; Fe; Mg; Ag

C. Al; Fe; Mg; Cu

D. Al; Fe; Mg; Zn

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 22.Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:

A. Quì tím, dung dịch NaCl

B. Quì tím, dung dịch NaNO3

C. Quì tím, dung dịch Na2SO4

D. Quì tím, dung dịch BaCl2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 23. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Fe, Cu(OH)2, MgO và P2O5

B. Fe, Cu(OH)2, Na2O và K2CO3

C. Ag, Cu(OH)2, MgO và P2O5

D. Cu, Cu(OH)2, Na2O và K2SO4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 24. Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ thấy có hiện tượng:

A. Kim loại đồng không tan

B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra

C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu và có khí mùi hắc thoát ra.

D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và có khí mùi hắc thoát ra.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 25.Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:

A. Al, Fe, Pb.

B. Al2O3, Fe2O3, Na2O.

C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

D. BaCl2, Na2SO4, CuSO4.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 26. Dãy chất nào sau đây toàn là muối:

A. NaHCO3, MgCO3, BaCO3

B. NaCl, HNO3, BaSO4

C. NaHCO3, MgCl2, CuO

D. NaOH, ZnCl2, FeCl2

Xem đáp án

Đáp án A

B có HNO3 là 1 axit

D có NaOH là 1 bazo

C có CuO là oxit axit

Câu 27. Dãy chất nào sau đây toàn là muối trung hòa

A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3

B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3

C. NaOH, ZnCl2, FeCl2

D. NaCl, HNO3, BaSO4

Xem đáp án

Đáp án A

Muối trung hòa là muối trong đó các nguyên tử H - axit đã được thay thể hết bởi catin kim loại hoặc amoni (gốc axit không còn có nguyên tử H có khả năng điện ly ra ion H+...

Dãy các chất muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3

Câu 28.Dãy chất nào sau đây là bazơ:

A. NaOH, KOH, Al(OH)3; Fe(OH)2

B. KOH, Al(OH)3, H2SO4, H2S

C. H2SO4, H2S, Al(OH)3, Fe(OH)2

D. NaOH, KOH, Zn(OH)2, BaO

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 29.Dãy các chất đều là bazơ tan là

A. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2.

B. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH.

C. NaOH, LiOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

D. KOH, Ba(OH)2, NaOH, LiOH.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 30.Nhóm chất nào sau đây đều là axit?

A. H2SO4, HCl, HNO3.

B. Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3.

C. NaOH, KOH, HCl.

D. KOH, Al(OH)3, FeSO4.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 31.Cho các phát biểu sau về oxit:

(a) Trong thành phần nguyên tố của oxit bắt buộc phải có oxi.

(b) Tất cả các oxit kim loại đều thuộc loại oxit bazơ.

(c) Oxit lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ và nước.

(d) Oxit trung tính là oxit không tạo muối.

Trong số các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (b), (c), (d).

B. (a), (b), (c), (d).

C. (c), (d).

D. (a), (d).

Xem đáp án

Đáp án D

(a) đúng, vì theo định nghĩa: “Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxi”.

(b) sai vì oxit kim loại có thể thuộc loại oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3, …), oxit axit (Mn2O7. CrO3, …)

(c) sai, vì oxit lưỡng tính chỉ tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ.

(d) đúng, oxit trung tính là oxit không tạo muối.

⟹ Phát biểu (a), (d) đúng.

Câu 32.Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng?

A. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.

B. Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.

D. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 33.Khái niệm oxit nào sau đây đúng?

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim loại với một nguyên tố hóa học khác

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 34.Điều đúng về định nghĩa oxit bazơ?

A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một phi kim.

D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Xem đáp án

Đáp án D

Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Câu 35.Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:

A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.

D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 36. Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án B

Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4

-----------------------

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu quan

  • 100 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ OXIT - AXIT - BAZƠ - MUỐI
  • Tính chất hóa học của oxit axit bazơ muối
  • Bài tập Hóa học 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ
  • Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 9 Có đáp án
  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Hóa năm 2020 - 2021 (Đề 6)

Với chuyên đề: Axit - Bazơ - Muối trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về các tính chất hóa học, vật lý của các chất axit bazo..

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Axit - Bazơ - Muối. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.