Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Tỷ lệ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã được cập nhật để bao gồm số liệu quý tháng 3 năm 2023
Trên trang này
Sử dụng các tỷ lệ này
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được công bố bởi Cục Thống kê Úc (ABS). Chúng tôi sao chép tỷ lệ ở đây vì những tỷ lệ này có liên quan đến một số điều khoản trong luật thuế và hưu bổng
Cơ sở tham chiếu chỉ số 2011–12
ABS đã thay đổi cơ sở tham chiếu chỉ số vào tháng 9 năm 2012 từ 1989–90 thành 2011–12. Do đó, tất cả các tỷ lệ CPI đã được đặt lại và tỷ lệ trước đó không còn được áp dụng
Các số liệu được cung cấp là 'Bình quân gia quyền CPI của tất cả các nhóm của tám thành phố thủ đô', được lấy từ ABS. ABS cung cấp mỗi con số 4 tuần sau khi kết thúc quý
Tỷ giá cuối quýNăm
31 tháng 3
30 tháng 6
30 tháng 9
31 tháng 12
2023
132. 6
-
-
-
2022
123. 9
126. 1
128. 4
130. 8
2021
117. 9
118. 8
119. 7
121. 3
2020
116. 6
114. 4
116. 2
117. 2
2019
114. 1
114. 8
115. 4
116. 2
2018
112. 6
113. 0
113. 5
114. 1
2017
110. 5
110. 7
111. 4
112. 1
2016
108. 2
108. 6
109. 4
110. 0
2015
106. 8
107. 5
108. 0
108. 4
2014
105. 4
105. 9
106. 4
106. 6
2013
102. 4
102. 8
104. 0
104. 8
2012
99. 9
100. 4
101. 8
102. 0
2011
98. 3
99. 2
99. 8
99. 8
2010
95. 2
95. 8
96. 5
96. 9
2009
92. 5
92. 9
93. 8
94. 3
2008
90. 3
91. 6
92. 7
92. 4
2007
86. 6
87. 7
88. 3
89. 1
2006
84. 5
85. 9
86. 7
86. 6
2005
82. 1
82. 6
83. 4
83. 8
2004
80. 2
80. 6
80. 9
81. 5
2003
78. 6
78. 6
79. 1
79. 5
2002
76. 1
76. 6
77. 1
77. 6
2001
73. 9
74. 5
74. 7
75. 4
2000
69. 7
70. 2
72. 9
73. 1
1999
67. 8
68. 1
68. 7
69. 1
1998
67. 0
67. 4
67. 5
67. 8
1997
67. 1
66. 9
66. 6
66. 8
1996
66. 2
66. 7
66. 9
67. 0
1995
63. 8
64. 7
65. 5
66. 0
1994
61. 5
61. 9
62. 3
62. 8
1993
60. 6
60. 8
61. 1
61. 2
1992
59. 9
59. 7
59. 8
60. 1
1991
58. 9
59. 0
59. 3
59. 9
1990
56. 2
57. 1
57. 5
59. 0
1989
51. 7
53. 0
54. 2
55. 2
1988
48. 4
49. 3
50. 2
51. 2
1987
45. 3
46. 0
46. 8
47. 6
1986
41. 4
42. 1
43. 2
44. 4
1985
37. 9
38. 8
39. 7
40. 5
Để biết thông tin về
- Tỷ lệ CPI nói chung, bao gồm thay đổi đối với cơ sở tham chiếu chỉ số, hãy liên hệ với ABS Liên kết bên ngoài
- sử dụng tỷ lệ CPI cho các mục đích thuế, hãy gọi cho chúng tôi theo số
- 13 28 66
- 13 72 86 và sử dụng Fast Key Code 2 1 4 (chỉ dành cho đại lý đã đăng ký)
- lập chỉ mục thuế lãi vốn, tham khảo phiên bản mới nhất của Hướng dẫn về thuế lãi vốn
tỷ lệ lịch sử
Bảng này phản ánh giai đoạn tham chiếu chỉ số trước đó là 1989–90 và chỉ được cung cấp cho mục đích lịch sử. Bạn không còn có thể sử dụng tỷ lệ CPI trong bảng này cho mục đích thuế và hưu bổng
Các công bố thống kê liên quan đến Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo lường những thay đổi hàng quý về giá của một 'rổ' hàng hóa và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong chi tiêu của nhóm dân số CPI (i. e. hộ gia đình đô thị). Cũng như bao gồm nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, CPI đo lường biến động giá ở mỗi thành phố thủ phủ ở Úc. CPI cung cấp thước đo lạm phát chính thức ở Úc
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) toàn phần của Brisbane tăng 1. 9% vào quý 3 năm 2023, là 7. cao hơn 4% trong năm
Bản phát hành hiện tại
Chia sẻChỉ số giá tiêu dùng (báo cáo)
Xuất bản ngày 26 tháng 4 năm 2023
Đánh giá lần cuối ngày 26 tháng 4 năm 2023
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo lường sự thay đổi hàng quý về giá của một 'rổ' hàng hóa và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong chi tiêu của nhóm dân cư CPI (i. e. hộ gia đình đô thị). Cũng như bao gồm nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, CPI đo lường biến động giá ở mỗi thành phố thủ phủ ở Úc. CPI cung cấp thước đo lạm phát chính thức ở Úc.