Đại học Kinh tế Quốc dân xét học ba 2022

Trong Đề án tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học (ĐH) Kinh tế Quốc dân tuyển sinh theo 3 phương thức: xét tuyển thẳng; xét tuyển kết hợp; xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, năm nay, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân xét 6 đối tượng thí sinh. Trong đó, đối tượng 1,2,3 không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn dành cho 3 đối tượng này đã được nhà trường thông báo trước khi Bộ GD&ĐT công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Đối tượng 4 dành cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với 2 môn thi tốt nghiệp THPT. Công thức tính điểm như sau:

Điểm quy đối chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (cao nhất 15 điểm) + Điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT + Điểm ưu tiên (nếu có).

Đối tượng 5 là các đối tượng thí sinh học lớp chuyên trong các trường chuyên/trường trọng điểm quốc gia và 2 môn thi tốt nghiệp THPT. Điểm xét tuyển được tính:

Điểm trung bình học tập 6 học kỳ + điểm 2 môn thi tốt nghiệp + Điểm ưu tiên (nếu có).

Đối tượng 6 là thí sinh đã tham gia vòng thi tuần Đường lên đỉnh Olympia hoặc thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc giải khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia kết hợp với tổ hợp thi tốt nghiệp. Điểm xét tuyển như sau:

Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm thưởng + Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm chuẩn cụ thể như sau:

Nhà trường lưu ý: thí sinh cần đăng ký nguyện vọng trúng tuyển này trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 20/8.

Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng và các thông tin khác trên hệ thống của Bộ GD&ĐT từ ngày 21/8 đến 17h00 ngày 28/8.

Khuyến nghị đăng ký nguyện vọng 1 nếu thí sinh có nguyện vọng trúng tuyển vào trường. Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng trúng tuyển này lên hệ thống của Bộ thì coi như thí sinh từ chối nguyện vọng trúng tuyển vào trường.

Trước 17h00 ngày 17/9, trường sẽ có thông báo trúng tuyển chung và hướng dẫn thí sinh nhập học chi tiết.

Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong những trường đại học trọng điểm cả nước. Chỉ tiêu tuyển sinh của NEU luôn là đề tài nóng được nhiều học sinh, sinh viên quan tâm.

Bạn dự tính vào trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? Bạn băn khoăn không biết chỉ tiêu năm 2022 của trường này sẽ tăng lên hay giảm xuống bao nhiêu?

1. Điểm mới trong tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Theo đó, 3 điểm khác biệt trong tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Kinh tế quốc dân là thêm phương thức xét tuyển; tỉ lệ chỉ tiêu tuyển sinh bằng phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT giảm xuống còn 15%; các ngành nghề không thay đổi nhưng mã tuyển sinh các chương trình đã điều chỉnh là ghép một số ngành thành mã mới và tách một số ngành thêm mã mới so với năm 2021.

Trong buổi tư vấn tuyển sinh và hướng nghiệp, TS Nguyễn Mạnh Thế, Trưởng khoa Toán Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân cho biết trường không có ngành nào mới mà chỉ có sự điều chỉnh ngành. Ví dụ như trước đây có ngành Tài chính Ngân hàng được tách thành 3 ngành Ngân hàng, Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp, tuy nhiên năm nay đã gộp lại. Ngành Kiểm toán tách ra từ ngành Kế toán.

Đại học Kinh tế Quốc dân công bố phương án tuyển sinh năm 2022

2. Phương án tuyển sinh

Trường ĐH Kinh tế quốc dân hôm qua 4.1 đã thông báo dự kiến phương án tuyển sinh ĐH chính quy năm 2022. Theo đó, năm 2022 trường dự kiến tuyển sinh theo 3 phương thức: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT (số lượng không đáng kể), xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường và xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Trong đó, trường chỉ dành từ 10 - 15% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Số chỉ tiêu còn lại phần lớn dành cho phương thức xét tuyển kết hợp.

Năm nay, trường sẽ sử dụng 7 hình thức xét tuyển kết hợp, tương ứng với 7 đối tượng xét tuyển. Các hình thức xét tuyển đều xét theo nguyên tắc xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu dành cho từng hình thức, thành phần điểm của các yếu tố kết hợp đều được quy về thang điểm 30 và điểm xét tuyển đều bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).

Chứng chỉ quốc tế mà thí sinh dùng để xét tuyển phải đang trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 1.6.2022. Những hình thức dùng điểm thi tốt nghiệp THPT thì thí sinh phải đạt điểm “sàn” Trường ĐH Kinh tế quốc dân quy định, là 20 điểm (3 môn) tổ hợp bất kỳ trong số các tổ hợp mà trường dùng để xét tuyển.

3. Bảy hình thức xét tuyển kết hợp

Đối tượng 1 là thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1.200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. Chỉ tiêu dự kiến là 1 - 3% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 2 là thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 đạt từ 100 điểm trở lên của ĐH Quốc gia Hà Nội và đạt từ 800 điểm trở lên của ĐH Quốc gia TP.HCM. Chỉ tiêu dự kiến là 15 - 20% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 3 là thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội. Đối tượng này được xét tuyển theo quy chế chung của nhóm Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2022 đạt từ 20 điểm (quy đổi về thang 30) trở lên. Chỉ tiêu dự kiến là 5% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 4 là thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi đánh giá năng lực của các ĐH quốc gia. Điều kiện nhận hồ sơ là thí sinh thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện. Một là đạt IELTS 5.5, hoặc TOEFL ITP 500, hoặc TOEFL iBT 46, hoặc TOEIC 4 kỹ năng L&R 785, S 160 &W 150 trở lên. Hai là có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 của 2 ĐH quốc gia đạt ngưỡng như đối tượng 2. Chỉ tiêu dự kiến là 10 - 15% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 5 là thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT. Điều kiện nhận hồ sơ là thí sinh đạt IELTS 5.5, hoặc TOEFL ITP 500, hoặc TOEFL iBT 46, hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160, W 150) trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “sàn” của Trường ĐH Kinh tế quốc dân (dự kiến từ 20 điểm trở lên). Chỉ tiêu dự kiến là 15 - 20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm chứng chỉ quốc tế + điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT + điểm ưu tiên (nếu có), trong đó phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn toán.

Đối tượng 6 thí sinh là học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên hoặc hệ chuyên trường THPT trọng điểm quốc gia. Để được nhận hồ sơ xét tuyển, thí sinh thỏa mãn cùng lúc 3 điều kiện: là học sinh hệ chuyên suốt 3 năm các trường THPT chuyên hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia; có điểm trung bình chung học tập của 6 học kỳ THPT đạt từ 8,0 điểm trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0); có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ”sàn”. Chỉ tiêu dự kiến 10 - 15% tổng chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung 6 học kỳ + điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT + điểm ưu tiên, trong đó phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn toán.

Đối tượng 7 là thí sinh đã tham gia vòng thi tuần Đường lên đỉnh Olympia, hoặc đạt giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành, hoặc giải khuyến khích quốc gia, xét kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT. Chỉ tiêu dự kiến là 5% tổng chỉ tiêu. Với những thí sinh này, các em vẫn dùng điểm thi tốt nghiệp 3 môn, nhưng được cộng thêm điểm thưởng tương ứng với thành tích đã đạt. Với cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”: vòng thi năm được thưởng 1,0 điểm; vòng thi quý 0,75 điểm; vòng thi tháng 0,50 điểm, vòng thi tuần 0,25 điểm. Điểm thưởng giải học sinh giỏi: giải khuyến khích quốc gia 0,5 điểm; giải cấp tỉnh, thành phố giải nhất 0,5 điểm, giải nhì 0,25 điểm và giải ba 0 điểm.

> Đại học Văn hóa Hà Nội thông báo chỉ tiêu từ thi tốt nghiệp THPT 2022

> Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 sẽ phản ánh đúng chất lượng của học sinh

Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp

TAGS: Đại học Kinh tế Quốc Dân Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội chỉ tiêu tuyển sinh 2022 chi tieu tuyen sinh

Ngày 15/6/2022, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức công bố đề án tuyển sinh năm 2022. Trường dành tới 6.100 chỉ tiêu cho khoảng 60 ngành đào tạo.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân giảm mạnh chỉ tiêu xét tuyển trong năm 2022

1. Phương thức tuyển sinh

Trường tuyển sinh theo 4 phương thức sau:

STT Phương thức tuyển sinh Chỉ tiêu
1 Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

63%

2 Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường
3 Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 2%
4 Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 35%
Tổng chỉ tiêu (6100) 100%

Ngoài ra, từ năm 2023, trường ĐH Kinh tế Quốc dân dự kiến không tuyển sinh theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và các phương thức khác, chỉ tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp/xét tuyển sớm với 100% chỉ tiêu sau khi trừ đi số thí sinh theo diện xét tuyển thẳng theo quy chế và chỉ tiêu cho các đối tượng 1, 2, 3 (phương thức xét tuyển kết hợp) là 70%, đối tượng 4, 5, 6 là 30% chỉ tiêu theo từng mã ngành/chương trình và theo tổng chỉ tiêu.

1.1. Phương thức xét tuyển thẳng

– Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2022 được tuyển thẳng vào trường theo ngành thí sinh đăng ký.

– Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022  được xét tuyển thẳng vào các ngành của trường.

– Đối với thí sinh đạt giải Nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của trường.

– Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.

1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường được phân chia thành 7 nhóm đối tượng sau:

1.2.1 Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022, SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Thí sinh cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân khi thi, với tổ chức SAT là 7793-National Economics University, của ACT là 1767-National Economics University. Thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi)

Chỉ tiêu: 3% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.

Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm SAT*30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = điểm ACT*30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.2.2 Đối tượng 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGNL 2022 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên; hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.

Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.

Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.2.3 Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên;

(2) Điểm thi ĐGNL 2022 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên, hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.

Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.

Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.2.4 Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2022 tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.

Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu

Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2022 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường (trừ môn tiếng Anh)

1.2.5 Đối tượng 5: Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện:

(1) Học sinh hệ chuyên (3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia;

(2) Điểm trung bình chung (TBC/TB cộng) học tập của 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8,0 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0);

(3) Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.

Chỉ tiêu: 10% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu

Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2022 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.

1.2.6 Đối tượng 6: Thí sinh tham gia thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia”, hoặc đạt giải thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

(1) Tham gia vòng thi tuần chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” của Đài truyền hình Việt Nam; hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG các môn: Toán, Vật Ly, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh

(2) Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.

Chỉ tiêu: 5% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu

Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ Điểm tổ hợp XT tương ứng với các tổ hợp xét tuyển của mã ngành/CTĐT theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký

+ Điểm thưởng cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”: vòng thi năm 1,0 điểm; vòng thi quý 0,75 điểm; vòng thi tháng 0,5 điểm; vòng thi tuần 0,25 điểm.

+ Điểm tưởng giải HSG: giải khuyến kích QG: 0,5 điểm giải cấp tỉnh/thành phố: giải nhất 0,5 điểm; giải nhì: 0,25 điểm; giải ba 0 điểm.

1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2022

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGTD 2022 đạt từ 20 điểm (quy đổi về thang 30) trở lên.

Chỉ tiêu: 2% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu

Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm ĐGTD quy đổi + điểm ưu tiên (nếu có)

1.4. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10

Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo các phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp, xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy bằng hình thức trực tuyến/online theo thông báo hướng dẫn của trường/ ĐHBK Hà Nội.

2. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2022

STT Ngành/Chương trình Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp
A Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Logistics và Quản lý CCU 7510605 120 A00, A01, D01, D07
2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00, A01, D01, D07
3 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00, A01, D01, D07
4 Thương mại điện tử 7340122 60 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh thương mại 7340121 180 A00, A01, D01, D07
6 Marketing 7340115 220 A00, A01, D01, D07
7 Kiểm toán 7340302 120 A00, A01, D01, D07
8 Kế toán 7340301 240 A00, A01, D01, D07
9 Tài chính – Ngân hàng 7340201 400 A00, A01, D01, D07
10 Bảo hiểm 7340204 180 A00, A01, D01, D07
11 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01, D01, D07
12 Quản trị kinh doanh 7340101 280 A00, A01, D01, D07
13 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00, A01, D01, D07
14 Quản trị dịch vụ du lịch và LH 7810103 120 A00, A01, D01, D07
15 Kinh tế học (ngành kinh tế) 7310101_1 50 A00, A01, D01, D07
16 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) 7310101_2 80 A00, A01, D01, D07
17 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) 7310101_3 70 A00, A01, D01, D07
18 Kinh tế phát triển 7310105 230 A00, A01, D01, D07
19 Toán kinh tế 7310108 50 A00, A01, D01, D07
20 Thống kê kinh tế 7310107 120 A00, A01, D01, D07
21 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 120 A00, A01, D01, D07
22 Công nghệ thông tin 7480201 120 A00, A01, D01, D07
23 Khoa học máy tính 7480101 60 A00, A01, D01, D07
24 Luật kinh tế 7380107 120 A00, A01, D01, D07
25 Luật 7380101 60 A00, A01, D01, D07
26 Khoa học quản lý 7340401 130 A00, A01, D01, D07
27 Quản lý công 7340403 70 A00, A01, D01, D07
28 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 75 A00, A01, D01, D07
29 Quản lý đất đai 7850103 65 A00, A01, D01, D07
30 Bất động sản 7340116 130 A00, A01, D01, D07
31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 80 A00, B00, A01, D01
32 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00, B00, A01, D01
33 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 80 A00, B00, A01, D01
34 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00, B00, A01, D01
35 Quản lý dự án 7340409 60 A00, B00, A01, D01
36 Quan hệ công chúng 7320108 60 C03, C04, A01, D01
37 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hsố 2) 7220201 140 D09, A01, D01, D10
B Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Quản trị khách sạn POHE1 60 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị lữ hành POHE2 60 D09, A01, D01, D07
3 Truyền thông Marketing POHE3 60 D09, A01, D01, D07
4 Luật kinh doanh POHE4 60 D09, A01, D01, D07
5 Quản trị kinh doanh thương mại POHE5 60 D09, A01, D01, D07
6 Quản lý thị trường POHE6 60 D09, A01, D01, D07
7 Thẩm định giá POHE7 60 D09, A01, D01, D07
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 A00, A01, D01, D07
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP 80 A00, A01, D01, D07
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 40 A00, A01, D01, D07
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) EP03 80 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh EP05 55 A00, A01, D01, D07
6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh EP06 55 A00, A01, D01, D07
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh EP07 55 D07, A01, D01, D10
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh EP08 55 D07, A01, D01, D10
9 Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan EP09 55 A00, A01, D01, D07
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP04 55 A00, A01, D01, D07
11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP12 55 A00, A01, D01, D07
12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc EP13 80 A00, A01, D01, D07
D Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ EP01 120 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 55 D09, A01, D01, D10
3 Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàng EP10 55 D07, A01, D01, D10
4 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand EP14 55 D07, A01, D01, D10
Tổng chỉ tiêu 6100

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021

(Theo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

Đại học Kinh tế Quốc dân NEU Tuyển sinh 2022

Video liên quan

Chủ đề