Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1
Cập Nhật 2022-09-04 01:02:36am
Ba(HCO3)2 NaOH: NaOH tác dụng với Ba(HCO3)2
- 1. Phương trình phân tử của phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2
- Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
- 2. Điều kiện để phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH xảy ra
- 3. Phương trình ion rút gọn của NaOH + Ba(HCO3)2
- Ba2+ + HCO3− + OH− → BaCO3 + H2O
- 4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH
- 5. Bài tập vận dụng liên quan
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng cho NaOH tác dụng với Ba(HCO3)2, cũng như viết phương trình ion rút gọn của NaOH + Ba(HCO3)2.
1. Phương trình phân tử của phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
2. Điều kiện để phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH xảy ra
Nhiệt độ thường
3. Phương trình ion rút gọn của NaOH + Ba(HCO3)2
Phương trình phân tử
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
Phương trình ion
Na+ + OH− + Ba2+ + 2HCO3−→ BaCO3 + Na+ + HCO3− + H2O
Phương trình ion rút gọn
Ba2+ + HCO3− + OH− → BaCO3 + H2O
4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH sau phản ứng xuất hiện kết tủa keo trắng
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3
B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3
C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3
D. ZnO, Cu(OH)2, NH4NO3
Xem đáp án
Đáp án B
Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3
Phương trình phản ứng minh họa
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2. Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.
B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.
C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.
D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.
Xem đáp án
Đáp án D
Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với KOH, NaHCO3, NH3, ZnO
A sai vì CuCl2 không tác dụng với HNO3
C sai vì BaSO4 không tác dụng với HNO3
D sai vì KCl không tác dụng với cả 2 axit
Câu 3. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. BaCO3, BaCl2, CaCl2
D. CaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Xem đáp án
Đáp án B
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là: CaCO3, Na2SO3, BaCl2
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + CaSO4↓
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
Câu 4.Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH?
A. Cu
B. Zn
C. Al
D. Ag
Xem đáp án
Đáp án D
Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH:
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Câu 5.Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl và KOH.
B. H2SO4 và KOH.
C. H2SO4 và CaCl2.
D. KCl và AgNO3.
Xem đáp án
Đáp án A
2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch
Phương trình phản ứng minh họa
A. thỏa mãn
B. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
C. CaCl2 + H2SO4 → CaSO4↓ +2HCl
D. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Câu 6. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
Xem đáp án
Đáp án D
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:
Dung dịch Cu(NO3)2 tạo kết tủa xanh:
Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2KNO3
Dung dịch Fe(NO3)3 tạo kết tủa đỏ nâu:
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3KNO3
Dung dịch Mg(NO3)2 tạo kết tủa trắng
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3KNO3
Câu 7. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Xem đáp án
Đáp án B
Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O
Câu 8. Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. Mg(OH)2
B. Ba(OH)2
C. BaCO3
D. Ba(HCO3)2
Xem đáp án
Đáp án B
Phương trình phản ứng nhiệt phân
Mg(OH)2 → MgO + H2O
BaCO3 → BaO + CO2
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
=> Chất không bị nhiệt phân là Ba(OH)2
Câu 9.Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
A. Dung dich BaCl2.
B. Dung dich phenolphtalein.
C. Dung dich NaHCO3.
D. Quy tím.
Xem đáp án
Đáp án A
Chỉ dùng thêm hoá chất để phân biệt 4 dung dịch trên là dung dịch BaCl2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho dung dịch BaCl2 vào 4 hóa chất trên
Ta có thể chia được hai nhóm:
Nhóm 1: Không có hiện tượng gì: NaOH và HCl
Nhóm 2: Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4 và Na2CO3
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaClSử dụng nhóm 1 để nhận biết
Nếu ống nghiệm nào có khí thoát ra thì ống nghiệm đó chính là Na2CO3 và hóa chất nhóm 1 chính là HCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2OVậy các chất còn lại ta nhận biết được
Hoặc có thể sử dụng bảng như sau:
NaOH | H2SO4 | HCl | Na2CO3 | |
BaCl2 | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Không hiện tượng | Kết tủa trắng |
NaOH | x | Không hiện tượng | x | Không hiện tượng |
HCl | x | Không hiện tượng | x | Xuất hiện khí |
..............................
Hy vọng thông qua nội dung phương trình phản ứng giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng
- KClO3 → KCl + O2
- BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
- Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
- BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
- BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl
- Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.