Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Show
Contents
Đề thi học kì 1 Toán 6Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán dành cho các bậc cha mẹ muốn tìm kiếm cho con mình các bộ đề thi học kỳ 1, đề kiểm tra học kỳ hay đề kiểm tra đánh giá chất lượng lớp 6. Nhằm đáp ứng mong muốn này của các bậc cha mẹ, VnDoc.com xin giới thiệu bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Toán lớp 6 với rất nhiều đề kiểm tra học kỳ hay được tổng hợp. Đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020 – 2021 Tải nhiều22 đề thi học kì 1 Toán 6 Tải nhiều>> Chi tiết: 22 Đề thi học kì 1 Toán 6 Có đáp án năm 2020 – 2021 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2020Bài 1: (2,0 điểm). a/ Viết định nghĩa số nguyên tố? b/ Viết định nghĩa hợp số? c/ Áp dụng: Trong bốn số 53, 55, 57, 59. Số nào là số nguyên tố? Số nào là hợp số? Bài 2: (1,0 điểm) a/ Viết định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng? b/ Áp dụng: Độ dài đoạn thẳng PQ = 8cm. Nếu K là trung điểm của PQ thì KQ bằng mấy cm? Bài 3: (2,0 điểm). Tính: a/ 17.61 + 17.39 – 1500 b/ |+987| + |-789| + |243| c/ 2020:{101.[105 – (3 + 7)2]} Bài 4: (1,0 điểm). Tìm x ∈ N. Biết. a/ 3x + 17 = 29 b/ 54x: 55 = 52022: 52019 Bài 5: (1,5 điểm). Học sinh lớp 65. Khi xếp thành 2 hàng, 4 hàng, 5 hàng để dự buổi chào cờ đầu tuần đều thiếu 1 học sinh. Tính số học sinh của lớp 65? Biết rằng lớp 65 có khoảng 38 đến 42 học sinh. Bài 6: (0,5 điểm) Chứng minh rằng tổng: (32021 + 35) chia hết cho 9 Bài 7: (2,0 điểm) Vẽ tia Ox. Trên tia Ox lấy hai điểm H và K sao cho OH = 3cm và OK = 5cm. a/ Trong ba điểm O, H, K thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? b/ Tính độ dài đoạn thẳng HK? c/ Vẽ OP là tia đối của tia OH sao cho OP = 3cm. Chứng minh rằng điểm O là trung điểm của đoạn thẳng PH. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán mới nhất Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán – Đề 1I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra. (Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng) Câu 1. Cho tập hợp A = {1;3;5;7;…;2019}. Số phần tử của tập hợp A là: A. 1009 B. 1010 C. 1011 D. 1012 Câu 2. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố là: A. {1;2;3} B. {3;4;5} C. {3;5;7} D. {7;9;11} Câu 3. Tổng các số dư trong phép chia một số cho 4 là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4. Tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện – 5 ≤ x ≤ 7 là: A. 6 B. 7 C. 11 D. 18 II. TỰ LUẬN (8 điểm). Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính a) 24.82 + 24.18 b) 55 – [48 – (23 .18 – 23.15)] c) (-26) + 16 + (-14) + 56 Bài 2 (1,0 điểm) a) Tìm x biết: 72 – (35 + x) = 27 b) Tìm các chữ số a, b để A = Bài 3 (1,5 điểm). Tại một bến xe, cứ 12 phút lại có một chuyến tắc xi rời bến, cứ 15 phút lại có một chuyến xe buýt rời bến. Lúc 6 giờ sáng, một xe tắc xi và một xe buýt cùng rời bến một lúc. Hỏi lúc mấy giờ lại có một xe tắc xi và xe buýt cùng rời bến lần tiếp theo? Bài 4 (3,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 6cm, OB = 12cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? c) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng MB. d) Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox, trên tia Oy lấy điểm N sao cho ON = 3cm. Chứng tỏ O là trung điểm của đoạn thẳng MN Bài 5 (0,5 điểm) Trong một phép chia có dư, số bị chia bằng 24, thương bằng 3. Tìm số chia và số dư. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 mới nhất Đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2019 – 2020 được tải nhiều nhất Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Đề 2I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Em hãy ghi vào bài làm chỉ một chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên chia cho 5 dư 2 và nhỏ hơn 200 có số phần tử là: A. 39 Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho tất cả các số 2; 3; 5; 9. A. 723654 Câu 3: Tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: A. {1; 2; 3; 5; 7} Câu 4: Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là: A. -999 Câu 5: Kết quả nào sau đây không bằng 24. 42 A. 28 Câu 6: Các số nguyên a và b được biểu diễn trên trục số như sau: Khẳng định nào sau đây là sai: A. a <
0 < b Câu 7: Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Biết rằng MB = 12cm. Vậy độ dài đoạn thẳng BN là: A. 12cm Câu 8: Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây là sai: A. Hai tia AB và AC đối nhau. B. Hai tia BC và AC trùng nhau C. Trên hình có 4 đoạn thẳng. D. Trên hình có 2 đường thẳng. II. Tự luận Câu 9 (1,5 điểm): Tính a) -54 + 75 – |-79 – 42| b) 2028 – {[39 – (23.3 – 21)2] : 3 + 2017} Câu 10 (1,5 điểm): Tính nhanh: a) 47. 134 – 47.35 + 47 b) -(-2017 + 2789) + (1789 – 2017) Câu 11 (1,5 điểm): Tìm x ∈ Z biết: a) (|x| + 3). 15 – 5 = 70 b) 86: [2. (2x – 1)2 – 7] + 42 = 2.32 Câu 12 (1 điểm): 315 quyển vở, 495 chiếc bút và 135 cục tẩy phát thưởng đều cho một số học sinh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu học sinh được nhận thưởng? Câu 13 (2 điểm): Trên tia Am lấy hai điểm Q, H sao cho AQ = 2cm, AH = 8cm. a) Tính QH? b) Trên tia An là tia đối của tia Am lấy điểm P sao cho AP = 4cm. Giải thích tại sao Q là trung điểm của đoạn thẳng PH. c) Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AQ. Tính OH. Câu 14 (0,5 điểm): Học sinh được chọn một trong hai ý sau: a) Số tự nhiên a khi chia cho 17 dư 11, chia cho 23 dư 18, chia cho 11 dư 3. Hỏi a chia cho 4301 dư bao nhiêu? b) Tìm chữ số tận cùng của tổng A = 11 + 25 + 39 + 413 + … + 5042013 + 5052017 >> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2018 – 2019 Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm
II. TỰ LUẬN (8 điểm): Câu 9: 1,5 điểm
Câu 10: 1,5 điểm
Câu 11: 1 điểm
Câu 12: 2 điểm
Câu 13: 0,5 điểm a) Tìm được dư là 4227 b) Nhận xét: Số mũ của các số hạng có dạng 4k + 1 (k ∈ N) Chữ số tận cùng của A là chữ số tận cùng của tổng 1 + 2 + 3 + … + 505 Vậy A có tận cùng là 5. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Đề 3PHẦN I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Học sinh chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm: Câu 1. Cho tập hợp A = {2;0;1;6}. Cách viết nào sau đây là đúng? A. {2} ∈ A B. {0;1;2} ⊂ A C. A ⊂ {1;3;5} D. 3 ∈ A Câu 2. Cho số N = 2016 – 20 × 16. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. N ⋮ 2 B. N ⋮ 3 C. N ⋮ 5 D. N ⋮ 9 Câu 3. Nếu x – 3 là số nguyên âm lớn nhất, y + 9 là số nguyên dương nhỏ nhất thì x + y bằng: A. 12 B. 6 C. 0 D. – 6 Câu 4. Cho đoạn thẳng AB = 7cm và điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. Nếu D là trung điểm của đoạn thẳng BC và BD = 2cm thì độ dài đoạn thẳng AC là: A. 5cm B. 4cm C. 3cm D. 2cm PHẦN II. Tự luận (8,0 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính a. 369 – (|- 206| – 15) – (- 206 + |- 369|) b. 345 – 150 : [(33– 24)2– (– 21)] + 2016 c. – 2 + 6 – 12 + 16 – 22 + 26 –…– 92 + 96 Bài 2 (2,0 điểm). Tìm x ∈ Z biết: a. 20 – [42+ (x – 6)] = 90 b. 24 – |x + 8| = 3.(25– 52) c. 1000 : [30 + (2x– 6)] = 32+ 42 và x ∈ N d. (x + 11) ⋮ (x + 2) và x ∈ N Bài 3 (1,5 điểm). Số học sinh khối 6 của một trường THCS khi xếp hàng 12, 15, 18 thì đều thừa 4 học sinh, nhưng nếu xếp hàng 26 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS đó, biết số học sinh khối 6 nhỏ hơn 400 em. Bài 4 (2,5 điểm). Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 7cm, OB = 3cm. a. Tính độ dài đoạn thẳng AB. b. Gọi C là trung điểm của đoạn AB. Tính độ dài đoạn thẳng AC và OC. c. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia Ox sao cho OD = 1cm. Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AD không? Vì sao? Bài 5 (0,5 điểm). Cho p và 8p – 1 là các số nguyên tố. Chứng tỏ rằng 8p + 1 là một hợp số. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán lớp 6 – Đề 4(Thời gian làm bài: 90 phút) I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Trong mỗi câu từ 1 đến 14 đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng. Câu 1. Cho tập hợp A = {3; 7}. Cách viết nào sau đây là đúng? A. {3} ∈ A B. 3 ⊂ A C. {7} ⊂ A D. A ⊂ {7}. Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3? A. 32 B. 42 C. 52 D. 62. Câu 3. Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30 ? A. 8 B. 5 C. 4 D. 3. Câu 4. Kết quả của phép tính 55.53 là: A. 515 B. 58 C. 2515 D. 108 Câu 5. Số nào sau đây là số nguyên tố? A. 77 B. 57 C. 17 D. 9. Câu 6. Kết quả của phép tính 34 : 3 + 23 : 22 là: A. 2 B. 8 C. 11 D. 29. Câu 7. Kết quả sắp xếp các số −2; −3; −101; −99 theo thứ tự tăng dần là: A. −2; −3; −99; −101 B. −101; −99; −2; −3 C. −101; −99; −3; −2 D. −99; −101; −2; −3. Câu 8. Kết quả của phép tính (−13) + (−28) là: A. −41 B. −31 C. 41 D. −15. Câu 9. Kết quả của phép tính 5 − (6 − 8) là: A. −9 B. −7 C. 7 D.3. Câu 10. Cho m, n, p, q là những số nguyên. Thế thì m − (n − p + q) bằng: A. m − n − p + q B. m − n + p − q C. m + n − p − q D. m − n − p − q. Câu 11. Cho tập hợp A = {x ∈ Z | −2 ≤ x < 3}. Số phần tử của tập hợp A là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Câu 12. Cho x − (−9) = 7. Số x bằng : A. −2 B. 2 C. −16 D. 16. Câu 13. Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P (Hình 1). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tia MN trùng với tia MP. B. Tia MP trùng với tia NP. C. Tia PM trùng với tia PN. D. Tia PN trùng với tia NP. Câu 14. Trên tia Ox lấy các điểm M, N, P sao cho OM = 1cm, ON = 3cm, OP = 8cm. Kết luận nào sau đây không đúng? A. MN = 2cm B. MP = 7cm C. NP = 5cm D. NP = 6cm. Câu 15. Điền dấu × vào ô thích hợp:
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2018 – 2019 II. Tự luận (6 điểm) Câu 16. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x biết: (2x − 8). 2 = 24 Câu 17. (2 điểm) a) Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: −6; 4; |−7|; − (-5) . b) Tính nhanh: (15 + 21) + (25 − 15 − 35 − 21). Câu 18. (1 điểm) Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của NP. Biết MN = 2 cm, MP = 7 cm. Tính độ dài đoạn thẳng IP. Câu 19. (1,5 điểm) Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều học sinh thành các tổ (số tổ nhiều hơn 1) sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ cũng bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất? Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan: Tham khảo đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2020 Ngoài đề cương ôn thi học kì 1 lớp 6, các em học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 6 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi học kì 1 lớp 6 này được ra từ các trường THCS trên toàn quốc. Với việc ôn thi học kì 1 qua đề thi cũ, các em sẽ có thêm kiến thức và kinh nghiệm trước khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các em học tốt. Đề chuẩn bị cho kết quả thi học kì 1 đạt kết quả cao, các em học sinh tham khảo trọn bộ đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 sau đây: Sau những giờ học tập căng thẳng, mời các em học sinh giải lao qua những bài trắc nghiệm tính cách, trắc nghiệm IQ vui của chúng tôi. Hy vọng, những bài test nhanh này sẽ giúp các em giảm bớt căng thẳng mệt mỏi, có tinh thần tốt nhất cho mỗi buổi đến trường.
|