Đặt một câu kể Ai thế nào lớp 4

Câu 1: Trang 13 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M: Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành.

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh

M: Cây cối thế nào?

Trả lời.

Gạch chân từ ngữ chi đặc điểm

Đặt câu hỏi

Nhà cửa thưa thớt dần.

 Nhà cửa thế nào?

Chúng thật hiền lành.

 Chúng như thế nào?

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

 Anh ấy như thế nào?

Câu 2: Trang 13 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M: Bên đường, cây cối xanh um.

-Nhà cửa thưa thớt dần.

-Chúng thật hiền lành

-Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M: Cái gì xanh um?

Trả lời.

M : Bên đường, cây cối xanh um.M : Cái gì xanh um ?
Nhà cửa thưa thớt dần.Cái gì thưa thớt dần ?
Chúng thật hiền lànhNhững con gì thật hiền lành ?
Anh trẻ và thật khỏe mạnhAi trẻ và thật khỏe mạnh ?

II-Luyện tập

Câu 1: Trang 13 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau :

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Trả lời.

Rồi những người con (CN) // cũng lớn lên và lần lượt lên đường (VN). Căn nhà (CN)// trống vắng (VN). Những đêm không ngủ, mẹ (CN) // lại nghĩ về họ (VN). Anh Khoa(CN)// hồn nhiên, xởi lởi (VN). Anh Đức (CN)//  lầm lì, ít nói (VN). Còn anh Tịnh (CN) //thì đĩnh đạc, chu đáo.(VN)

Câu 2: Trang 14 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?

Trả lời. 

Lớp em có 4 tổ, mỗi tổ có 6 bạn. Em thuộc về tổ 2. Tổ em có 3 nam, 4 nữ. Bạn Ngọc học rất giỏi nhưng có mái tóc quăn tự nhiên nên chúng em thường gọi là “Hạnh Xù". Bạn Chi dáng người nhỏ thô nhưng rất nhanh nhẹn. Bạn bè trong lớp gọi là “Chi còi". Bạn Nam và Bảo cao lớn nhất lớp, cả hai là một chân sút cừ khôi của đội bóng lớp. Bạn Tân học toán giỏi nhất lớp, ai cũng phải nể phục. Bạn Hà tổ trưởng hát rất hay, kể chuyện rất duyên dáng. Tổ chúng em ai cũng vui vẻ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em  sẽ học thật chăm chỉ để điểm thi đua của tổ em sẽ cao.

Người ta là hoa đất - Tuần 21

Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu. Câu kể Ai thế nào?

Hướng dẫn giải Nhận xét trang 24 Tiếng Việt lớp 4

Câu 1. Đọc đoạn văn

Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên.

Lời giải

Đó chính là các: xanh um, thưa thớt, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh

Câu 3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

Lời giải

Đặt câu hỏi như sau:

- Cây cối thế nào?

- Nhà cửa thế nào?

- Chúng thế nào?

- Anh thế nào?

Câu 4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu:

Lời giải

Đó là các từ: Cây cối, Nhà cửa, Chúng, Anh.

Câu 5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:

Lời giải

Đặt câu hỏi như sau:

- Cái gì xanh um?

- Cái gì thưa thớt?

- Các con gì thật hiền lành?

- Ai trẻ và thật khỏe mạnh?

Hướng dẫn giải Luyện tập SGK Tiếng Việt lớp 4 trang 24

Câu 1 (trang 24 sgk Tiếng Việt lớp 4)

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

b) Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.

c) Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.

Lời giải

a) Dựa vào phần ghi nhớ đã học, em tìm các câu đã cho, như sau:

- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

- Căn nhà trống vắng.

- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.

- Anh Đức, lầm lì, ít nói.

- Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

b) Xác định chủ ngữ của các câu vửa tìm được

Chủ ngữ của các câu trên lần lượt là: Rồi những người con; Căn nhà; Anh Khoa , Anh Đức; Anh Tịnh

c) Xác định vị ngữ của các câu trên.

Vị ngữ của các câu trên lần lượt là: lần lượt lên đường, trống vắng, hồn nhiên, xởi lởi, lầm lì, ít nói, thì đĩnh đạc, chu đáo.

Câu 2 (trang 24 sgk Tiếng Việt lớp 4)

Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?

Lời giải

"Lớp của em có 4 tổ, trong đó tổ của em gồm có tám bạn, có ba nam năm nữ, do bạn Hằng làm tổ trưởng. Hằng là một người bạn gái rất dễ thương và học cực giỏi. Vi, Trâm cao, xinh xắn đều là những cây văn nghệ nổi tiếng của trường. Ngoài ra còn hai bạn gái nữa là Huế và Lan. Huế thì nhí nhảnh hồn nhiên hay đùa. Lan thì hiền, ít nói và rất chân thành với bạn bè. Ba thằng con trai chúng em mỗi đứa mỗi tính. Hải thì hoạt bát, hay quậy phá, pha trò cười. Tuấn thì thật thà, thẳng tính. Còn em thì ít nói nhưng rất hay giúp đỡ các bạn ".

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4

I. Nhận xét

1. Đọc đoạn văn đã cho.

Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.

Theo Hữu Trị

2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên. 

Gợi ý:

Con đọc kĩ lại đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật: "cây cối", "nhà cửa", "chúng" (đàn voi), "anh" (người quản tượng)?

Trả lời:

Những từ cần tìm là những từ in nghiêng:

-  Cây cối xanh um.

-  Nhà cửa thưa thớt.

-  Chúng thật hiền lành.

-  Anh trẻ và thật khỏe mạnh.

3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M: Cây cối thế nào?

Gợi ý:

Con suy nghĩ và đặt câu cho phù hợp.

Trả lời:

Các câu hỏi cần đặt:

-  Cây cối thế nào?

-  Nhà cửa thế nào?

-  Chúng thế nào?

-  Anh thế nào?

4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu:

M: Cây cối xanh um

Gợi ý:

Con tìm các sự vật chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật,... được miêu tả trong đoạn văn.

Trả lời:

Đó là các từ: Cây cối, Nhà cửa; Chúng, Anh.

5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:

M: Cái gì xanh um?

Gợi ý:

Con đặt câu sao cho phù hợp với ngữ pháp và nội dung.

Trả lời:

Câu hỏi cần đặt:

-  Cái gì xanh um?

-  Cái gì thưa thớt?

-  Các con gì thật hiền lành?

-  Ai trẻ và thật khỏe mạnh? 

II. LUYỆN TẬP

1. Đọc và trả lời các câu hỏi:

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Theo Duy Thắng

a)  Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên.

Gợi ý:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Trả lời:

Đó là các câu:

-  Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

-  Căn nhà trống vắng.

-  Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.

-  Anh Đức lầm lì, ít nói

-  Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

b) Xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm:

Gợi ý:

Phân tích cấu tạo câu, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

Trả lời:

Các câu trên có chủ ngữ là: Rồi những người con; Căn nhà; Anh Khoa; Anh Đức; Anh Tịnh

c) Xác định vị ngữ của các câu trên.

Gợi ý:

Phân tích cấu tao câu, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Trả lời:

Các câu trên có vị ngữ là: lần lượt lên đường, trống vắng, hồn nhiên, xởi lởi, lầm lì, ít nói, thì đĩnh đạc, chu đáo.

2. Kể về các bạn trong tổ em, trong đó có các câu kể "Ai thế nào?"

Gợi ý:

Con kể về tính cách, đặc điểm của các bạn bằng các câu kể theo dạng Ai thế nào?

Trả lời:

Bài làm tham khảo

         Tổ em gồm mười bạn. Bạn Nam là tổ trưởng. Nam rất hoạt bát, năng nổ. Trí là tổ phó. Bạn ấy chậm rãi và chín chắn. Bá Hưng rất hiền lành. Còn Hải thì lém lỉnh nhất tổ. Thuỳ xinh xắn và dịu dàng. Lan sôi nổi, tháo vát. Ngọc thì nhu mì và nhút nhát. Tuy mỗi người mỗi tính cách nhưng chúng em đều chăm chỉ học hành và đoàn kết với nhau nên vẫn luôn được cô giáo khen ngợi.

Video liên quan

Chủ đề