Dđiểm trung bình bách khoa hệ 4 năm 2024

Mặc dù điểm thành phần của sinh viên được đánh giá theo điểm hệ 10 nhưng đa số các trường đại học đào tạo theo tín chỉ đều xếp loại học lực của sinh viên qua điểm hệ 4. Vậy quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4 thế nào?

Quy đổi điểm hệ 10 sang hệ chữ để đánh giá điểm học phần

Theo Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành, các điểm thành phần của môn học được đánh giá theo thang điểm 10. Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu 2 điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 2 tín chỉ có thể chỉ có 1 điểm đánh giá.

Phương pháp, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương mỗi học phần.

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây:

- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm: A: từ 8,5 - 10,0; B: từ 7,0 - 8,4; C: từ 5,5 - 6,9; D: từ 4,0 - 5,4.

Các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập: Loại đạt không phân mức P: từ 5,0 trở lên; Loại không đạt F: dưới 4,0.

Ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập: I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra; X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu; R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

Lưu ý về điểm kiểm tra, bảo vệ luận án online: Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần...

Cách quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4 để đánh giá kết quả học kỳ, cả năm

Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây: A quy đổi thành 4; B quy đổi thành 3; C quy đổi thành 2; D quy đổi thành 1; F quy đổi thành 0.

Theo đó, có thể quy đổi điểm trung bình hệ 10 sang hệ 4 theo bảng sau:

Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy.

Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Tiêu chí đánh giá kết quả học kỳ, cả năm

Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc từng năm học sẽ dựa trên kết quả các học phần của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:

Tổng số tín chỉ mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học.

Tổng số tín chỉ mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ.

Điểm trung bình mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.

Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.

Chiều 22-8, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn đại học chính quy năm 2023. Ngành khoa học máy tính có mức điểm chuẩn cao nhất, 29,42 điểm.

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại Hà Nội - Ảnh: NAM TRẦN

Điểm chuẩn trúng tuyển gần tuyệt đối

Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 21 - 29,42 điểm.

Ngành khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất 29,42 điểm, thấp nhất là ngành kỹ thuật môi trường và ngành quản lý tài nguyên và môi trường cùng mức 21 điểm.

Các ngành có điểm cao kế tiếp là khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo 28,80 điểm, kỹ thuật máy tính 28,29 điểm, công nghệ thông tin Global ICT 28,16 điểm, an toàn không gian số 28,05 điểm...

Điểm chuẩn trúng tuyển dựa vào điểm thi đánh giá tư duy từ 50,40 - 83,97 điểm. Trong đó ngành khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo có điểm chuẩn cao nhất, kế tiếp là khoa học máy tính.

Năm 2023, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và đánh giá tư duy.

Tất cả các ngành/chương trình tuyển sinh của Đại học Bách khoa Hà Nội đều sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy, không áp dụng đối với các ngành ngôn ngữ Anh.

Điểm chuẩn phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

TMã tuyển sinhTên chương trình đào tạoTổ hợpĐiểm chuẩn1BF1Kỹ thuật sinh họcA00; B00; D0724.602BF2Kỹ thuật thực phẩmA00; B00; D0724.493BF-E12Kỹ thuật thực phẩm (CT tiên tiến)A00; B00; D0722.704BF-E19Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)A00; B00; D0721.005CH1Kỹ thuật hóa họcA00; B00; D0723.706CH2Hóa họcA00; B00; D0723.047CH3Kỹ thuật InA00; A01; D0722.708CH-E11Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)A00; B00; D0723.449ED2Công nghệ Giáo dụcA00; A01; D0124.5510EE1Kỹ thuật điệnA00; A0125.5511EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóaA00; A0127.5712EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)A00; A0124.4713EE-E8Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)A00; A0126.7414EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)A00; A01; D2925.1415EM1Quản lý năng lượngA00; A01; D0124.9816EM2Quản lý Công nghiệpA00; A01; D0125.3917EM3Quản trị Kinh doanhA00; A01; D0125.8318EM4Kế toánA00; A01; D0125.5219EM5Tài chính-Ngân hàngA00; A01; D0125.7520EM-E13Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)A01; D01; D0725.4721EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)A01; D01; D0725.6922ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thôngA00; A0126.4623ET2Kỹ thuật Y sinhA00; A01; B0025.0424ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)A00; A0125.7325ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)A00; A0125.9926ET-E5Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)A00; A0123.7027ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)A00; A01; D2826.4528ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)A00; A01; D2624.3029EV1Kỹ thuật Môi trườngA00; B00; D0721.0030EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trườngA00; B00; D0721.0031FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệD0125.4532FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh)D0125.1733HE1Kỹ thuật NhiệtA00; A0123.9434IT1CNTT: Khoa học Máy tínhA00; A0129.4235IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tínhA00; A0128.2936IT-E10Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)A00; A0128.8037IT-E15An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)A00; A0128.0538IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)A00; A01; D2827.6439IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến)A00; A0128.1640IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)A00; A01; D2927.3241ME1Kỹ thuật Cơ điện tửA00; A0126.7542ME2Kỹ thuật Cơ khí A00; A0124.9643ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)A00; A0125.4744ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)A00; A0123.3245ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)A00; A01; D2624.0246ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)A00; A01; D2823.8547MI1Toán-TinA00; A0127.2148MI2Hệ thống Thông tin quản lýA00; A0127.0649MS1Kỹ thuật Vật liệuA00; A01; D0723.2550MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nanoA00; A01; D0726.1851MS3Công nghệ vật liệu Polyme và CompozitA00; A01; D0723.7052MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)A00; A01; D0721.5053PH1Vật lý Kỹ thuậtA00; A0124.2854PH2Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A0222.3155PH3Vật lý Y khoaA00; A01; A0224.0256TE1Kỹ thuật Ô tôA00; A0126.4857TE2Kỹ thuật Cơ khí động lựcA00; A0125.3158TE3Kỹ thuật Hàng khôngA00; A0125.5059TE-E2Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)A00; A0125.0060TE-EPCơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)A00; A01; D2923.7061TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)A00; A01; D0123.7062TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)A00; A01; D0124.9663TX1Công nghệ Dệt MayA00; A01; D0721.40

Điểm chuẩn phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy năm 2023:

STTMã tuyển sinhTên chương trình đào tạoTổ hợpĐiểm chuẩn1BF1Kỹ thuật Sinh họcK0051.842BF2Kỹ thuật Thực phẩmK0056.053BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)K0054.804BF-E19Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)K0052.955CH1Kỹ thuật Hóa họcK0050.606CH2Hóa họcK0051.587CH3Kỹ thuật InK0053.968CH-E11Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)K0055.839ED2Công nghệ Giáo dụcK0058.6910EE1Kỹ thuật điệnK0061.2711EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóaK0072.2312EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)K0056.2713EE-E8Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)K0068.7414EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)K0058.2915EM1Quản lý năng lượngK0053.2916EM2Quản lý Công nghiệpK0053.5517EM3Quản trị Kinh doanhK0055.5818EM4Kế toánK0051.0419EM5Tài chính-Ngân hàngK0052.4520EM-E13Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)K0051.4221EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)K0052.5722ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thôngK0066.4623ET2Kỹ thuật Y sinhK0056.0324ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)K0062.7225ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)K0064.1726ET-E5Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)K0056.5527ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)K0065.2328ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)K0056.6729EV1Kỹ thuật Môi trườngK0051.1230EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trườngK0050.6031HE1Kỹ thuật NhiệtK0053.8432IT1CNTT: Khoa học Máy tínhK0083.9033IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tínhK0079.2234IT-E10Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)K0083.9735IT-E15An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)K0076.6136IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)K0072.0337IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến)K0079.1238IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)K0069.6739ME1Kỹ thuật Cơ điện tửK0065.8140ME2Kỹ thuật Cơ khí K0057.2341ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)K0060.0042ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)K0052.4543ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)K0056.0844ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)K0053.9545MI1Toán-TinK0070.5746MI2Hệ thống Thông tin quản lýK0067.2947MS1Kỹ thuật Vật liệuK0054.3748MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nanoK0063.6649MS3Công nghệ vật liệu Polyme và CompozitK0052.5150MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)K0050.4051PH1Vật lý Kỹ thuậtK0054.6852PH2Kỹ thuật Hạt nhân K0052.5653PH3Vật lý Y khoaK0053.0254TE1Kỹ thuật Ô tôK0064.2855TE2Kỹ thuật Cơ khí động lựcK0056.4156TE3Kỹ thuật Hàng khôngK0060.3957TE-E2Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)K0057.4058TE-EPCơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)K0051.5059TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)K0051.1160TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)K0060.1261TX1Công nghệ Dệt MayK0050.70

Học phí từ 23 triệu đồng/năm

Trước đó, đề án tuyển sinh của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 công bố mức học phí xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước.

Đối với khóa nhập học năm 2023 (K68), học phí của năm học 2023-2024 như sau:

- Các chương trình chuẩn học phí 23 - 29 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành).

- Các chương trình chất lượng cao dao động 33 - 42 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, logistics và quản lý chuỗi cung ứng có học phí 57 - 58 triệu đồng/năm học.

- Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế do Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Plymouth Marjon - Vương quốc Anh cấp bằng: 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh).

- Các chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (chương trình quốc tế) và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng): 25 - 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình do Đại học Troy, Hoa Kỳ một năm học có 3 học kỳ, tương đương 90 triệu đồng/năm).

Chủ đề