De thi công nghệ 6 cuối học kì 2 có đáp an 2022-2022

De thi công nghệ 6 cuối học kì 2 có đáp an 2022-2022

Đề kiểm tra công nghệ 6 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề kiểm tra công nghệ 6 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra công nghệ 6 học kì 2.

Tìm kiếm có liên quan​


de thi công nghệ 6 học kì 2 có đáp an 2020-2021

de thi

công nghệ 6 học kì 1 có đáp an 2020-2021

đề thi công nghệ 6 học kì 2 2020-2021

de thi

công nghệ 6 học kì 2 có đáp an 2021-2022

De

kiểm tra Công nghệ 6 giữa1

đề thi công nghệ 6 học kì 1 2020-2021

đề thi công nghệ 6 học kì 2 2021-2022

Ma trận và de

kiểm tra Công nghệ 6 học kì 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Công nghệ 6

Thời gian 45 phút

I.Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy lựa chọn ý đúng nhất trong các câu sau

Câu 1

. Nồi cơm điện gồm các bộ phận chính sau

A. Mặt bếp, bảng điều khiển, mâm nhiệt hồng ngoại. B. Nắp nồi, thân nồi, nồi nấu, bảng điều khiển, bộ phận điều khiển. C. Mặt bếp, bộ phận sinh nhiệt, thân bếp, mâm nhiệt hồng ngoại. D. Nắp nồi, thân nồi, nồi nấu, bộ phận sinh nhiệt, bộ phận điều khiển

Câu 2. Phân loại trang phục theo công dụng bao gồm

A. Trang phục mặc hàng ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn. B. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên; trang phục mặc thường ngày. C. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi. D. Trang phục trẻ em, trang phục nam, trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi.

Câu 3. Nguyên lý làm việc của nồi cơm điện là

A. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại không nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn. B. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại nóng lên, không truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn. C. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn. D. Khi được cấp điện, mâm hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và không làm chín thức ăn.

Câu 4. Một số phong cách thời trang phổ biến là

A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.. B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn. C. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn. D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.

Câu 5. Một số đồ dùng điện trong gia đình là

A. Quạt điện, tủ lạnh, nồi cơm điện, xe máy. B. Quạt điện, tủ lạnh, chảo, đèn điện. C. Quạt điện, tủ lạnh, nồi cơm điện, đèn điện. D. Quạt điện, tủ lạnh, xe đạp, đèn điện.

Câu 6. Công dụng của đèn điện là

A. chiếu sáng, trang trí. B. chiếu sáng, sưởi ấm. C. chiếu sáng, trang trí, sưởi ấm. D. Trang trí, sưởi ấm.

Câu 7. Một số bóng đèn thông dụng là

A. Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compac. B. Đèn sợi đốt, đèn LED, đèn compac. C. Đèn sợi đốt, đèn compac; đèn huỳnh quang, đèn LED D. Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn LED.

Câu 8. Bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu, mặc không thoáng mát là tính chất của loại vải nào

A. Vải sợi hóa học.

B. Vải sợi thiên nhiên C. Vải sợi pha D. Vải sợi tổng hợp

II. Tự luận (8 điểm)

Câu 1

. (2 điểm) Nêu cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình để đảm bảo an toàn, tiết kiệm?

Câu 2.(2 điểm). Phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp?

Câu 3(1 điểm). Vì sao người ta thường sử dụng đèn compac trong chiếu sáng hiện nay?

Câu 4. (2 điểm) Tính điện năng tiêu thụ bóng đèn 220V-40W, mỗi ngày bật 5 giờ?

Câu 5. (1 điểm) Bạn Lan có một chiếc quần màu vàng, bạn Lan cần lựa chọn áo có màu sắc như thế nào cho phù hợp


HƯỚNG DẪN CHẤM CÔNG NGHỆ 6 HỌC KÌ II


CâuĐiểm
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
2 điểm
II. Tự luận8 điểm
Câu 1 2điểm
Cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình để đảm bảo an toàn, tiết kiệm - Không chạm vào chỗ đang có điện. - Không cắm phích điện, đóng cầu dao, bật công tắc điện hay sử dụng đồ dùng điện khi tay hoặc người bị ướt. - Không được vừa sử dụng vừa nạp điện, khi nạp đây cần rút nguồn điện ra để tránh cháy nổ. - Không tiếp xúc trực tiếp với những bộ phận của thiết bị điện có nhiệt độ cao hoặc đang vận . - Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế ngay nếu đồ dùng điện bị hư hỏng, để tránh cháy nổ, hở điện gây điện giật. - Khi sửa các đồ điện trong nhà phải ngắt nguồn điện, sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và treo biển cấm cắm điện hoặc cử người giám sát nguồn điện.

- Các đồ dùng điện khi không sử dụng nữa, phải xử lí đúng cách để tránh tác hại ảnh hưởng đến môi trường.

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

0,25đ

Câu 22 điểm

Phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp​

- Vải sợi thiên nhiên + Nguồn gốc: Được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông (cotton), sợi tơ tằm, sợi len,... + Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, vải len có khả năng giữ nhiệt tốt. -Vải sợi tổng hợp: + Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ,... như sợi ni-lông (nylon), sợi pô-li-ét-te (polyester),...

+ Tính chất: bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát.

0,5đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ

Câu 31 điểm
Người ta thường sử dụng đèn compac trong chiếu sáng hiện nay vì đèn compac có khả năng phát sáng sao, tuổi thọ cao, ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng

Câu 42 điểm
Công suất của bóng đèn là Pđ=40W. Thời gian sử dụng trong một tháng tính thành giờ là t=5x30=150h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là

Ađ= Pđ xt=40x150=6000Wh=6kW.

0,5đ 0,5đ 1đ
Câu 51 điểm
Bạn Lan có một chiếc quần màu vàng, bạn Lan cần lựa chọn áo có màu sắc như màu vàng cam, màu vàng hoặc màu trắng, màu đen


1.Bóng đèn sợi đốt - Cấu tạo - Nguyên lý làm việc: - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn sợi đốt: 110 V/15 W, 110 V/100 W, 220 V/25 W, 220 V/40 W, 220 V/60 W, 220 V/75 W, 220 V/100 W. 2.Bóng đèn huỳnh quang - Cấu tạo - Nguyên lý làm việc:. - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn huỳnh quang:

De thi công nghệ 6 cuối học kì 2 có đáp an 2022-2022

XEM THÊM

  • YOPOVN.COM-ĐỀ CN6 KÌ II.docx (62.2 KB)

    File size 62.2 KB Download 5

Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 cuốn Chân trời sáng tạo gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp quý thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm học 2021 – 2022 cho học sinh của mình.

Với 3 đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 sẽ giúp các em học sinh luyện tập thành thạo các bài giải để ôn thi học kì 2 hiệu quả. Vậy mời quý thầy cô và các em tải miễn phí 3 đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6:

Đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

  • Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo – Đề số 1
    • Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
    • Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022
    • Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022
  • Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Những chân trời sáng tạo – Đề số 2
    • Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022
    • Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo – Đề số 1

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo

Khoản trợ cấp bằng Tên chủ đề Biết rôi Sự hiểu biết Vận dụng
ngắn cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Cơ sở thực phẩm hợp lý

Chọn thực phẩm phù hợp

Số câu:

Ghi bàn:

Tỉ lệ %:

3

1,5

15

An toàn vệ sinh thực phẩm

Các biện pháp phòng, tránh nhiễm khuẩn thực phẩm tại nhà.

Số câu:

Ghi bàn:

Tỉ lệ %:

Đầu tiên

2

20

Bảo toàn chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn

Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.

Số câu:

Ghi bàn:

Tỉ lệ %:

Đầu tiên

2,5

25

Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình

HÀNG TRIỆUtổ chức bữa ăn.

Số câu:

Ghi bàn:

Tỉ lệ %:

2

Đầu tiên

mười

Quy trình tổ chức bữa ăn

Lựa chọn thực phẩm

Số câu:

Ghi bàn:

Tỉ lệ %:

Đầu tiên

2,5

25

Tổng số câu số 8

Tổng điểm 10

Đánh giá 100%

2

Đầu tiên

mười

3

2

20

Đầu tiên

2,5

25

2

4,5

45

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022

PHÒNG GD & ĐT …….
TRƯỜNG CẤP HAI………

Đề kiểm tra giữa học kì 2 năm học 2021 – 2022Môn: Công nghệ 6

Thời gian làm bài 45 phút

A. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm):

Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu.

Câu hỏi 1: Chất đạm có nhiều trong nhóm thực phẩm nào sau đây?

A. Đậu nành, trứng, cá B. Lạc, ngô, thịtC. Trứng, cơm, rau

D. Bánh bao, sữa, đường

Câu 2: Chất béo (lipit) có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây?

A. Cơm, rau xào, đậu phộngB. Rau luộc, sườn rán, cơm rangC. Cá chiên, đậu luộc, mè

D. Mè, lạc, mỡ động vật

Câu hỏi 3: Người béo phì nên tránh những thực phẩm nào?

A. Chất đường B. Bột mìC. Chất đạm

D. Vitamin

Câu hỏi 4: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?

A. Dựa trên nhu cầu của các thành viên B. Tất cả các ý A, C, D C. Đảm bảo sức khoẻ tốt

D. Đảm bảo cân bằng dinh dưỡng

Câu hỏi 5: Bữa ăn dinh dưỡng là gì?

A. Nhiều chất đạm B. Rất nhiều vitamin C. Thức ăn đắt tiền

D. Đủ dinh dưỡng 4 nhóm thực phẩm.

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 6 (2 điểm): Xin anh cho biết các biện pháp phòng, tránh nhiễm khuẩn thực phẩm tại nhà?

Câu 7 (2,5 điểm): Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn hàng ngày cần lưu ý những yếu tố nào? Em hãy kể tên những món ăn trong bữa cơm hàng ngày và nhận xét xem em ăn như vậy đã hợp lý chưa?

Câu 8 (2,5 điểm): Một số điều cần lưu ý khi chế biến thức ăn là gì?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022

KẾT ÁN TRẢ LỜI CHỈ

A. Đố

Question 1: A Câu 4: KHAI BÁO

Câu 2: D Câu 5: DỄ DÀNG

Câu 3: AB

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Kết án 6

* Các bạnCác biện pháp phòng, tránh lây nhiễm tiệt trùng thực phẩm tại nhà:

– Rửa tay trước khi ăn

– Dọn bếp

– Rửa và nấu chín thức ăn.

– Đậy nắp thức ăn cẩn thận, bảo quản thức ăn chu đáo.

0,5

0,5

0,5

0,5

Kết án 7

* Khi nào lựa chọn thực phẩm cho thực đơn hàng ngày nên dựa trên:

– Giá trị dinh dưỡng của thực đơn.

– Đặc điểm của những người trong gia đình.

– Ngân sách gia đình

* Tiếp xúc

0,5

0,5

0,5

Đầu tiên

Kết án số 8

* Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.

– Cho thực phẩm vào luộc hoặc nấu khi nước sôi.

– Khi nấu tránh khuấy quá kỹ.

– Không hâm nóng thức ăn nhiều lần

– Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo gạo thật sạch khi nấu.

– Không nên bỏ nước vo gạo vì sẽ làm mất vitamin B.Đầu tiên

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Những chân trời sáng tạo – Đề số 2

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022

Trường cấp hai …………………….
Họ và tên:……………………………….
Lớp:……………………………………….
Phòng Kiểm toán: ………… SBD: ……

KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG II
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian: 45 phút (Không bao gồm thời gian phân công)

I.MỘT SỐ LỰA CHỌN (5,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà bạn cho là đúng nhất.

Câu hỏi 1. Áo sơ mi hoa nên kết hợp với các loại vải sau:

A. Ngang vải. B. Vải kẻ sọc dọc.C. Vải ca rô.

D. Vải trơn.

Câu 2. Các trang phục khác nhau cho:

Một bản thiết kếB. Màu sắcC. Kiểu dáng và màu sắc

D. Rất đơn điệu.

Câu 3. Khi chọn vải phù hợp cho bé đi học mẫu giáo, chúng ta chọn loại vải:

A. Chất vải cứng, sẫm màu.B. Chất vải mềm mại, dễ thấm hút mồ hôi, màu sắc đẹp.C. Vải ít thấm mồ hôi, màu đẹp.

D. Màu vải nhạt, vải ít thấm mồ hôi.

Câu 4. Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo:

A. Nhu cầu thẩm mỹB. Sở thíchC. Nhu cầu và sở thích thẩm mỹ

D. Đồng loạt

Câu hỏi 5. Cấu tạo của bàn là (bàn ủi) gồm mấy bộ phận chính?

A. 1B. 2C. 3

D. 4

Câu 6. Máy xay thực phẩm có mấy bộ phận chính?

A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Câu 7. Mục nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Quần áoB. Thắt lưngC. Tất, khăn quàng cổ, mũ

D. Giày

Câu 8. Quy trình chọn quần áo theo mốt gồm những bước nào?

A. 4 B. 5 C. 7

D. 8

Câu 9. Sơ đồ nào sau đây trình bày nguyên lý làm việc của đèn LED?

A. Nguồn đèn → Nguồn điện → Bảng LED.B. Nguồn đèn → Bảng LED → Nguồn điện.C. Nguồn điện → Nguồn đèn → Bảng LED.

D. Nguồn điện → Bảng LED → Nguồn cho đèn.

Câu 10. Trong khi ủi (ủi), nếu tạm dừng cần:

A. Đặt bàn là thẳng đứng.B. Đặt đầu bàn là hướng lên trên.C. Đặt bàn là trên đế cách điện.

D. Đặt bàn là trên giá đỡ, hướng lên trên hoặc trong đế cách nhiệt.

II. TỪ CHỐI (5,0 điểm)

Câu hỏi 1. (1,0 điểm) Liệt kê các đồ dùng trong đồng phục học sinh và đồng phục thể dục của trường em.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 2. (3,0 điểm) Em hãy cho biết tên và chức năng của các bộ phận chính của máy xay thực phẩm.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 3. (1,0 điểm) Kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời bạn cho là đúng nhất.

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

Trả lời

DỄ DÀNG

TẨY

Một

DỄ DÀNG

Một

DỄ DÀNG

II. TỪ CHỐI (5,0 điểm)

Kết án Các nội dung Chỉ

Câu hỏi 1.

(1,0 điểm)

Đồng phục trường tôi Bao gồm áo sơ mi trắng có cổ và quần xanh.

Đồng phục thể dục của trường tôi bao gồm áo thể dục, quần dài và giày bata.

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

(2 điểm x 0,5 = 1,0 điểm)

Câu 2.

(3,0 điểm)

HÀNG TRIỆUTên và chức năng của các bộ phận chính của máy xay thực phẩm.

Thân máy: bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Mô tơ sẽ hoạt động khi có dòng điện chạy qua làm quay lưỡi dao trong cối.

Cối xay: bao gồm cả máy nghiền lớn và máy nghiền nhỏ. Trong cối xay có một lưỡi dao nối với trục động cơ ở thân máy để cắt thực phẩm khi động cơ hoạt động.

Phần điều khiển: gồm các nút (phím) tắt mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm

(3 điểm x 1,0 = 3,0 điểm)

Câu 3.

(1,0 điểm)

Các thiết bị điện tôi đang sử dụng là: bàn ủi, quạt trần, bếp điện, đèn, lò vi sóng …

Đúng ít nhất từ ​​5 bài trở lên (1,0 điểm)

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 năm học 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo