Đề thi địa lý lớp 8 học kì 2 2022

Đề thi học kì 2 môn Địa lý 8 5 2021 – 2022 Gồm 5 đề thi có đáp án cụ thể và ma trận đề thi. Qua đây sẽ giúp các bạn có thêm gợi ý tham khảo và củng cố kiến ​​thức để làm quen với cấu trúc đề thi Học kì 2.

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 gồm cấu trúc đề rất nhiều chủng loại, bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa. Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý 8 cũng là tài liệu tham khảo có ích dành cho các giáo viên ra đề thi cho các em học trò. Mời các bạn cùng xem các Đề thi học kì 2 lớp 8 sau đây: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh, Đề thi học kì 2 môn Toán 8, Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8, Đề thi học kì 2 môn Địa lý 8. Học kì 2 2021-2022 Có 5 câu hỏi rà soát cho Cùng đọc.

Nội dung chính khối Tổng điểm
Biết rôi sự hiểu biết điều khiển
TNKQ TL; TNKQ TL; TNKQ TL;

1. Đặc điểm địa hình Việt Nam

I.2

(0,25đ)

0,25

2. Các mùa khí hậu, thời tiết ở nước ta

Câu 3 – 1

(1ngày)

câu 3 điểm 2

(1ngày)

2

3. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

I.3

(0,25đ)

câu 1 điểm 1

(2ngày)

Câu 1-2

(1ngày)

3,25

4. Đặc điểm của Đất Việt Nam

I.5

(0,25đ)

0,25

5. Bảo vệ Khoáng sản Sinh vật của Việt Nam

câu 2

(3đ)

I.1

(0,25đ)

3,25

6. Đặc điểm chung của Việt Nam

I.4

(0,25đ)

0,25

7. Đồng bằng Bắc Bộ và sông Hồng

T / Bắc và BTB. khu vực

Miền NTB và N / Bộ

II

(0,75 đồng)

0,75

Tổng điểm

3,75

4,25

2

mười

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)

I. Chỉ khoanh tròn 1 chữ cái trước câu giải đáp đúng: (1,25 điểm)

Câu hỏi 1: Thành phần loài của nước ta phong phú vì những lý do sau:

tất cả các. Nó có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

cơn mưa. Điểm hứa của nhiều loài sinh vật

Hạt giống. các loại đất không giống nhau

d. tất cả các ý nghĩ trên

Phần 2: Phần mập đồi núi ở nước ta có độ cao như sau.

tất cả các. 1000m trở xuống

cơn mưa. hơn 1000m

Hạt giống. trên 2000m

d. 1000m tới 2000m

câu 3Các con sông của chúng ta chảy theo 2 hướng chính.

tất cả các. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung

cơn mưa. hướng đông nam – tây bắc và hướng vòng cung

Hạt giống. Hướng Tây Đông và hướng vòng cung

d. hướng tây bắc – đông nam và vòng cung

Câu hỏi 4: Những đặc điểm chính của tự nhiên Việt Nam:

tất cả các. tự nhiên nhiều chủng loại và phức tạp

cơn mưa. tự nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm

Hạt giống. tự nhiên núi non

d. Thuộc tính ven biển hay bán đảo?

Câu hỏi 5: Các loại đất chiếm diện tích mập nhất ở nước ta là:

tất cả các. đất mặn, đất phèn b. mùn núi cao

Hạt giống. Đất peralit đồi núi thấp d. Bùn

II. Gạch chân các vùng của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi trội của từng vùng (cột C) rồi điền vào cột B (0,75 điểm).

Cột A tích lũy cột màu

1. Phía Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

2. Vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

3. Khu vực miền Trung và miền Nam

Ngày thứ nhất-… … ..

2 -…….

số ba-… …

tất cả các. Là khu vực có gió mùa ngoài thu đông, mùa hạ chịu tác động mập của gió Tây Nam.

cơn mưa. Đây là khu vực có thuộc tính nhiệt đới sút giảm đáng kể, và mùa đông là nơi lạnh nhất cả nước.

Hạt giống. Nó có khí hậu cận xích đạo, với 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

Phần 2. Tuyên bố khước từ bổn phận (8 điểm)

Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.

Vì sao đa phần các con sông ở Hàn Quốc đều chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và đều đổ ra Biển Đông? (3 điểm)

Phần 2: Chứng minh rằng khoáng sản sinh vật của nước ta có trị giá béo mập về:

Phát triển kinh tế – xã hội, du hý, bảo vệ môi trường thọ thái (3 điểm)

câu 3: Khí hậu nước ta có những thuận tiện và gieo neo gì? (2 điểm)

Phần I: Trắc nghiệm Trắc nghiệm (2 điểm)

I. Chỉ khoanh tròn 1 chữ cái trước câu giải đáp đúng: (1,25 điểm)

(Mỗi câu giải đáp đúng được 0,25 điểm)

câu 1-d

Phần 2-a

câu 3-d

Phần 4-b

Mục 5-c

II. Nối các vùng của nước bạn (cột A) với đặc điểm khí hậu nổi trội của từng vùng (cột C) và điền vào cột B (0,75 điểm).

Phần 1-b

Phần 2-a

Phần 3-c

Phần II: Rút kinh nghiệm (8 điểm)

Câu hỏi 1 : (3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam:

+ Nước ta có màng lưới sông ngòi chi chít, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ)

+ Các sông ở nước ta chảy theo 2 hướng chính là tây bắc-đông nam và vòng cung (0,5đ).

+ Ở nước ta có 2 hệ thống nước sông ngòi. Mùa lũ và mùa khô rất không giống nhau (0,5đ).

+ Sông ngòi nước ta được phù sa bồi đắp nhiều (0,5đ)

Đa số các sông suối ở Hàn Quốc đều chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, và đều đổ ra Biển Đông do cấu trúc địa hình của Hàn Quốc có hướng ….. (1pt)

Câu 2: (3 điểm)

+ Phát triển kinh tế xã hội: phân phối gỗ xây dựng, sản xuất dụng cụ, phân phối lương thực, thực phẩm, sản xuất dược phẩm, ….. (1 toà nhà)

+ Văn hóa – Du lịch: sinh vật cảnh, du hý, dưỡng sinh, trị liệu, nghiên cứu khoa học …… (1 pt)

+ Môi trường thọ thái: điều hòa khí hậu, tăng nhanh ôxy, lọc ko khí, giảm nhẹ thiên tai …… (1 pt)

Phần 3:

+ Thuận lợi: Khí hậu phục vụ nhu cầu sinh thái của các loài động thực vật có xuất xứ không giống nhau. Là giống thích hợp, rất phù hợp trồng 2 hoặc 3 vụ lúa …. (1 pt)

+ Khó khăn: Rét đậm, rét hại, sương mù, sương giá mùa đông, nắng hot, hạn hán cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, bão, lũ, xói mòn, dịch hại … (1đ)

Ủy ban quần chúng huyện… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Trường cấp 2 … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Kiểm tra cuối học kỳ 1tôi

lớp 2021-2022

nhân vật rà soát: địa lýý nghĩ số 8

Ngày rà soát: ……………/ 2022

thời kì làm việc: 45 phút

(Đề thi có chứa các số ko.2 Trang)

I. Kinh nghiệm khách quan (6 điểm)

Câu hỏi 1. Phần nổi trội và quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam là

A. Tổng quát.

B. Thềm đất liền.

C. Bờ biển

D. Những ngọn đồi.

câu 2 : Địa hình miền núi của Hàn Quốc là chủ công

A. Vùng núi Đông Bắc.

B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Trường Sơn Bắc

D. Các dãy núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu hỏi 3: Nhiệt độ nước ta tăng dần.

A. Từ bắc vào nam.

B. Tây sang Đông

C. Từ thấp tới cao.

D. Từ ven biển tới miền núi.

câu 4: Mùa bão trên toàn quốc từ tháng 6 tới tháng 5.

đi. 9

tôi. 10

C.11

d. 12.

Câu hỏi 5: Lớp vỏ phong hóa của đất dày vì những lý do sau:

A. Đá mẹ dễ bị phong hóa.

tôi. nằm ở vùng nhiệt đới

tất cả các. địa hình dốc

D. Thời gian tạo nên dài lâu

Câu hỏi 6: Ngày nay, chất lượng rừng của chúng ta càng ngày càng sút giảm do những nguyên cớ sau.

A. Phá rừng làm nông nghiệp

B. Lạm dụng

tất cả các. Cháy rừng

D. Chiến tranh

Mục 7. Ai chịu bổn phận bảo tồn rừng?

1 non sông

tôi. Người

C. Kiểm lâm.

D. Tất cả

Mục 8. Địa điểm và khuôn khổ cương vực của miền Bắc và Đông Bắc Việt Nam

đi. Đồi tả ngạn sông Hồng và vùng đồng bằng Bắc Bộ

tôi. Đồi và đồng bằng ven biển của Hồng Hậu An

C. Thuộc sông Hồng và đồng bằng Bắc Bộ

D. Thuộc vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng Bắc Bộ.

Mục 9. Nhận định nào sau đây về điều kiện thiên nhiên vùng TB và BTB là ko đúng?

A. Là nơi có địa hình cao nhất Việt Nam.

B. mùa hè mát lạnh

C. đồng bằng bao la

D. Các sông nhìn chung ngắn và dốc.

Mục 10. Các hồ thủy điện mập nhất ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A. Trian.

B. Hoabin.

C. Yeri.

D. Tak Mo.

câu 11. Khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ như sau:

đi. 1/4 diện tích đất

tôi. 1/3 non sông

tất cả các. 1/2 non sông

D. 2/3 diện tích cả nước

Câu 12: Khó khăn nhất về khí hậu ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?

A. Mùa khô kéo dài

B. Mùa khô ngắn

C. Không có mùa lạnh

D. Chịu nhiều tác động của cá tính Lào

Câu 13: Hai hướng núi chính trong địa hình của chúng ta là

A. Tây – Đông và Vòng cung.

B. Bắc – Nam và Vòng cung.

C. Đông Bắc – Tây Nam và Vòng cung

D. Tây Bắc – Đông Nam và Vòng cung.

câu 14: Sự chuyển động tạo dãy Himalaya tác động tới địa hình Việt Nam

A. Hạ thấp địa hình.

B. Tăng lên địa hình và trẻ hoá sông ngòi.

C. Nhiều cao nguyên đá vôi được tạo nên ở Bắc Trung Bộ

D. Xói mòn địa hình miền núi và tạo đồng bằng.

Câu 15: Nguyên nhân tạo nên dãy núi Bắc Cực ở phía bắc là:

A. Khối móng Vietbak cổ khá mập và có dạng hơi hơi tròn.

B. Dòng sông ít chuyển động chảy theo hướng vòng cung.

C. Địa hình thấp từ tây bắc xuống đông nam.

D. đứt gãy địa hình theo hướng vòng cung do sụt lún

câu 16: Các đèo chính trong dãy Trường Sơn Bắc là:

A. Đèo Hải Vân, Đèo Anke, Đèo Ngang, Đèo Laobao

B. Đèo Lao Bảo, Đèo Hải Vân, Đèo Cả, Đèo An Khê

C. Đèo An Khê, Đèo Hải Vân, Đèo Cù Mông, Đèo Ngang

D. Đèo Keo Nưa, Đèo Mụ Giạ, Đèo Hải Vân, Đèo Lao Bảo, Đèo Ngang

Câu 17: Cao nguyên Kontum có những đặc điểm sau:

A. Đỉnh Ngọc Linh cao hơn 1400m với 2598m.

B. Đỉnh Ngọc Linh cao 2598m và độ cao hơn 1500m

C. Hồ Lăk cao gần 1000 m, cao 400 m.

D. Hồ Lak cao 400 m và gần 1400 m

câu 18: Nhiệt độ giảm dần từ nam lên bắc vì những lý do sau.

A. Phía bắc có mùa đông lạnh.

tôi. Có nhiều núi và cao nguyên ở phía bắc.

C. Phía nam hot quanh 5.

D. Các cơn gió đông bắc càng mạnh càng xa xích đạo về phía bắc.

Câu 19. Thuộc tính bất thường của khí hậu Việt Nam là do những nguyên cớ sau đây.

A. Có 5 mưa sớm, mưa muộn.

tôi. đầu 5 lạnh, cuối 5 lạnh

C. Hoạt động mùa mưa tới muộn.

D. Có nhiều 5 giông bão và có ít 5 giông bão.

Câu 20 : Thời gian lũ trên lưu vực sông Nam Bộ:

A. Từ tháng 4 tới tháng 11.

B. Từ tháng 5 tới tháng 11.

C. Từ tháng 6 tới tháng 11.

D. Từ tháng 7 tới tháng 11.

câu 21: Có nhiều lớp phù sa ở các con sông ở Hàn Quốc vì những lý do sau.

A. Trung bình trên msố 3 Có 223 gam cát, bùn và các chất khác trong nước sông.

tôi. Tổng lượng đất phù sa trôi theo dòng nước lên tới 200 triệu tấn / 5.

C. Địa hình bị chia cắt nhiều, mưa nhiều, mưa trái mùa.

D. Trời mưa nhiều.

Câu 22: Đồng bằng sông Cửu Long mùa lũ có những thuận tiện gì?

A. Mở mang diện tích.

B. Lũ lụt.

C. Phù sa bồi đắp.

D. Bệnh tật.

Câu 23: Tỉnh An Giang nằm trên sông nào?

A. Sông Howe

B. Sông Tiền

C. sông Hồng

D. sông Sài Gòn

Mục 24. Vì sao nhiều hệ sinh thái thiên nhiên bị sút giảm về số lượng và chất lượng?

A. Do thiên tai.

B. Do ảnh hưởng của con người.

C. Vì chiến tranh.

D. Do cháy rừng.

II. Kiểm tra chuẩn xác: (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Nêu những ưu điểm và điểm yếu của thiên nhiên đối với đời sống và sự tăng trưởng kinh tế xã hội của nước ta.

Câu 2: (2 điểm) Nêu địa điểm và giới hạn của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

I. Phần rà soátmục tiêu

Câu hỏi và giải đáp

Ngày thứ nhất

2

số 3

4

5

6

7

số 8

9

mười

11

thứ mười 2

đơn giản

Tẩy

tất cả các

tất cả các

Tẩy

đơn giản

tất cả các

Tẩy

tất cả các

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

đơn giản

Tẩy

tất cả các

đơn giản

Tẩy

đơn giản

đơn giản

tất cả các

tất cả các

Tẩy

II. tiêu chí thí điểm

Câu hỏi 1.(2 điểm)

– Khoáng sản tự nhiên nhiều chủng loại là nguồn lực để tăng trưởng kinh tế toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, du hý). (1 điểm)

– Việt Nam là vùng dễ bị thiên tai. Môi trường thọ thái dễ bị chỉnh sửa và mất thăng bằng. Nhiều nguồn khoáng sản có nguy cơ hết sạch. (1 điểm)

Mục 2. (2 điểm)

– Địa điểm: bao gồm toàn thể cương vực phía Nam nước ta, chiếm 1/2 diện tích cả nước, từ dãy Bạch Mã tới Cà Mau. (0,5 điểm)

– Phía bắc giáp vùng tây bắc và bắc trung bộ. (0,5 điểm)

– Phía Nam và Đông giáp biển Đông. (0,5 điểm)

– Phía Tây giáp Campuchia và Lào. (0,5 điểm)

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Tải file tài liệu để có thêm các đề thi học kì 2 lớp 8.

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 5 2021 – 2022

Đề thi học kì 2 Địa lí 8 5 2021 – 2022 gồm 5 đề rà soát có đáp án cụ thể kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua ấy giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố tri thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2. Đề thi Địa lý lớp 8 học kì 2 được biên soạn với cấu trúc đề rất nhiều chủng loại, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Địa lí 8 cũng là tư liệu có ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học trò của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm 1 số đề thi học kì 2 lớp 8 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 8, đề thi học kì 2 Toán 8, đề thi học kì 2 Ngữ văn 8, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 8. Vậy sau đây là 5 đề thi học kì 2 Địa lí 8 5 2021 – 2022, mời các bạn cùng đón đọc. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý 5 2021 – 2022 – Đề 1 Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lí 8 Nội dung chính Các chừng độ bình chọn

Tổng điểm

Nhận biết Thông hiểu

Áp dụng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ

TL

1. Đặc điểm địa hình Việt Nam

I.2
(0,25đ)

0,25

2. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

Câu 3-ý1
(1đ)

Câu 3-ý2
(1đ)

2

3. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

I.3
(0,25đ)

Câu 1-ý1
(2đ)

Câu 1-ý2
(1đ)

3,25

4. Đặc điểm đất Việt Nam

I.5
(0,25đ)

0,25

5. Bảo vệ khoáng sản sinh vật Việt Nam

Câu 2
(3 đ)

I.1
(0,25đ)

3,25

6. Đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam

I.4
(0,25đ)

0,25

7. Miền Bắc và ĐBBB Miền T/ Bắc và BTB

Miền NTB và N/ Bộ

II
(0,75đ)

0,75

Tổng điểm

3,75

4,25

2

10

Đề thi học kì 2 Địa 8 Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (2 điểm ) I. Khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái trước câu giải đáp đúng: (1,25 điểm) Câu 1: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta: a. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm b. Là nơi gặp mặt của nhiều luồng sinh vật c. Có nhiều loại đất không giống nhau d. Tất cả các ý trên Câu 2: Phần mập đồi núi nước ta có độ cao: a. Dưới 1000m b. Trên 1000m c. Trên 2000m d. Từ 1000 tới 2000m Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là : a. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung b. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung c. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung d. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung Câu 4: Thuộc tính chủ công trong các thuộc tính của tự nhiên Việt Nam: a. Thuộc tính nhiều chủng loại, phức tạp b. Thuộc tính nhiệt đới gió mùa ẩm c. Thuộc tính đồi núi d. Thuộc tính ven biển hay thuộc tính bán đảo Câu 5: Loại đất chiếm diện tích mập nhất nước ta là: a. Đất mặn, đất phèn b. Đất mùn núi cao c. Đất feralit đồi núi thấp d. Đất phù sa II. Gạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi trội của từng miền ấy (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm) CỘT A CỘT B

CỘT C

1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

1-……..

2-…….

3-……

a. Là 1 miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, chịu tác động mạnh bạo của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ. b. Là 1 miền có thuộc tính nhiệt đới bị sút giảm mạnh bạo, mùa đông lạnh nhất cả nước.

c. Là 1 miền có khí hậu cận xích đạo, với 2 mùa: mưa và khô tương phản nhau thâm thúy.

Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông ? (3 điểm) Câu 2: Chứng minh rằng khoáng sản sinh vật của nước ta có trị giá béo mập về các mặt sau : Phát triển kinh tế – xã hội, Du lịch , Bảo vệ môi trường thọ thái (3 điểm) Câu 3: Cho biết những thuận tiện và gieo neo do khí hậu nước ta mang đến? (2 điểm) Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm) I. Khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái trước câu giải đáp đúng: (1,25 điểm) (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1-d Câu 2-a Câu 3-d Câu 4-b Câu 5-c II. Nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi trội của từng miền ấy (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm) Câu 1-b Câu 2-a Câu 3-c Phần II : TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 : ( 3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam : + Nước ta có màng lưới sông ngòi chi chít, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ) +Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và vòng cung (0,5đ) +Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn không giống nhau rõ rệt (0,5 đ) + Sông ngòi nước ta có lượng phù sa mập (0,5 đ) Đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông vì theo hướng cấu trúc địa hình của nước ta …….(1 đ) Câu 2 : (3 điểm) + Phát triển kinh tế – xã hội : phân phối gỗ xây dựng, làm đồ dùng, phân phối lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, ……. (1 đ) + Văn hoá – Du lịch : sinh vật cảnh, thăm quan du hý, tĩnh dưỡng chữa bệnh, nghiên cứu khoa học………(1 đ) + Môi trường thọ thái : điều hòa khí hậu, tăng lượng oxy, làm sạch ko khí, giảm nhẹ các thiên tai……..(1 đ) Câu 3 : + Thuận lợi : Khí hậu giải quyết được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loài thực vật, động vật có các xuất xứ không giống nhau, Rất phù hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống phù hợp……(1 đ) +Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng hot, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh tăng trưởng…..( 1 đ) Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý 5 2021 – 2022 – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 8

UBND QUẬN……….
TRƯỜNG THCS ………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn rà soát: ĐỊA LÝ 8 Ngày rà soát:………./2022 Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề rà soát gồm 02 trang)

I. TRĂC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm) Câu 1. Bộ phận nổi trội, quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là A. đồng bằng. B. thềm đất liền. C. bờ biển D. đồi núi. Câu 2 : Địa hình núi cao nước ta tập hợp chủ công ở A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Câu 3: Nhiệt độ ko khí nước ta tăng dần: A. Từ Bắc vào Nam. B. Từ Tây sang Đông C. Từ thấp lên cao. D.Từ miền ven biển vào miền núi. Câu 4: Mùa bão trên toàn quốc từ khi tháng 6 tới tháng: A. 9 B. 10 C.11 D. 12. Câu 5: Lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng nước ta dày là do: A. Đá mẹ dễ phong hóa B. Nằm trong khu vực nhiệt đới C. Địa hình dốc D. Thời gian tạo nên lâu Câu 6: Ngày nay, chất lượng rừng nước ta sút giảm, chủ công là do: A. phá rừng làm nương rẫy B. khai thác quá mức C. cháy rừng D. chiến tranh Câu 7. Bảo vệ rừng là bổn phận của người nào? A. Nhà nước B. Nhân dân C. Lực lượng kiểm lâm. D. Tất cả mọi người Câu 8. Địa điểm và khuôn khổ cương vực Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ A. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ B. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ D. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ Câu 9. Nhận định nào ko đúng với điều kiện thiên nhiên của miền TB và BTB? A. Có địa hình cao nhất Việt Nam B. Mùa hạ mát mẽ C. Đồng bằng bao la D. Sông thường ngắn, dốc. Câu 10. Hồ thuỷ điện mập nhất của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. Trị An. B. Hoà Bình. C. Y-a-ly. D. Thác Mơ. Câu 11. Diện tích miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chiếm khoảng: A. 1/4 diện tích cả nước B. 1/3 diện tích cả nước C. 1/2 diện tích cả nước D. 2/3 diện tích cả nước Câu 12: Khó khăn mập nhất của miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ về khí hậu là? A. Mùa khô kéo dài B. Mùa khô diễn ra ngắn C. Không có mùa lạnh D. Chịu tác động mạnh của gió Lào Câu 13: Hai hướng núi chủ công của địa hình nước ta là hướng A. tây – đông và vòng cung. B. bắc – nam và vòng cung. C. đông bắc – tây nam và vòng cung D. tây bắc – đông nam và vòng cung. Câu 14: Đi lại tạo núi Himalaya có tác động đến địa hình Việt Nam là A. Khiến cho địa hình thấp xuống. B. Khiến cho địa hình tăng lên, sông ngồi trẻ lại C. Tạo lên nhiều cao nguyên đá vôi ở bắc trung bộ D. Bào mòn địa hình đồi núi và tao nên các đồng bằng. Câu 15: Nguyên nhân tạo nên nên các dãy núi có hướng vòng cung ở phía bắc là do A. Khối nền cổ việt bắc khá mập và có hình dạng hơi hơi tròn B. Sông ngồi chảy theo hướng vòng cung C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam D. Do sụt lún, đứt gãy địa hình theo hướng vòng cung Câu 16: Các đèo mập ở rặng Trường Sơn Bắc là A. Đèo Hải vân, đèo An Khê, Đèo Ngang, đèo Lao Bảo B. Đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo An Khê C. Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang D. Đèo Keo Nưa, đèo Mụ Giạ, đèo hải vân, đèo lao bảo, đèo ngang Câu 17: Cao nguyên Kon Tum có đặc điểm là A. Cao trên 1400 m với đỉnh Ngọc Linh 2598 m. B. Cao trên 1500 m với đỉnh Ngọc Linh 2598 m C. Cao gần 1000 m có hồ Lắc cao 400m D. Cao gần 1400 m có hồ Lắc cao 400m Câu 18: Nhiệt độ ko khí giảm dần từ Nam ra Bắc là do: A. Phía Bắc có mùa đông lạnh. B. Phía Bắc có nhiều núi và cao nguyên. C. Phía Nam hot quanh 5. D. Càng ra phía bắc càng xa xích đạo, tác động của gió Đông Bắc càng mập dần Câu 19. Thuộc tính bất thường của khí hậu Việt Nam là do: A. Có 5 mưa sớm 5 mưa muộn. B. 5 rét sớm 5 rét muộn C. Hoạt động của gió mùa tới muộn. D. Có 5 bão nhiều 5 bão ít Câu 20 : Mùa lũ trên các lưu vực sông Nam Bộ: A. Từ tháng 4 tới tháng 11. B. Từ tháng 5 tới tháng 11. C. Từ tháng 6 tới tháng 11. D. Từ tháng 7 tới tháng 11. Câu 21: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa mập vì: A. Bình quân 1 m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác. B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy đến 200 triệu tấn/5. C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa. D. Mưa nhiều. Câu 22: Mùa lũ ở đồng bằng sông Cửu Long có thuận tiện gì? A. Mở mang diện tích. B. Ngập úng. C. Bồi đắp phù sa. D. Dịch bệnh. Câu 23: Tỉnh An Giang nằm trên dòng sông nào? A. Sông Hậu B. Sông Tiền C. Sông Hồng D. Sông Sài Gòn Câu 24. Do đâu nhưng mà nhiều hệ sinh thái thiên nhiên bị sút giảm về số lượng và chất lượng? A. Do thiên tai. B. Do ảnh hưởng của con người. C. Do chiến tranh. D. Do đốt rừng. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1. (2 điểm) Nêu những thuận tiện và gieo neo của thiên nhiên đối với đời sống và tăng trưởng kinh tế xã hội ở nước ta. Câu 2: (2 điểm) Nêu địa điểm, giới hạn miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án đề thi học kì 2 Địa lí 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆMKHÁCH QUAN

CÂU VÀ ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

B

A

C

A

B

D

A

C

B

C

A

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

D

B

A

D

B

D

C

D

A

C

A

B

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN Câu 1.(2 điểm) – Khoáng sản tự nhiên nhiều chủng loại là nguồn lực để tăng trưởng kinh tế toàn diện (nông nghiệp,công nghiệp, du hý). (1 điểm) – Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường thọ thái dễ bị chuyển đổi, mất thăng bằng. Nhiều khoáng sản có nguy cơ hết sạch. (1 điểm) Câu 2. (2 điểm) – Địa điểm: bao gồm toàn thể cương vực phía nam nước ta từ dãy Bạch Mã tới Cà Mau, chiếm ½ diện tích của cả nước. (0,5 điểm) – Bắc giáp với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. (0,5 điểm) – Nam và Đông giáp với Biển Đông. (0,5 điểm) – Tây giáp với Campuchia, Lào. (0,5 điểm) ………………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Địa 8

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #5

  • #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #5
  • Tổng hợp: Mobitool