Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý

Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý

Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề thi, có bảng ma trận và đáp án kèm theo, nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 6 có thêm nhiều tài liệu học tập, ôn thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp các thầy cô có kinh nghiệm ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình. Ngoài ra, các bạn học sinh lớp 6 tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, môn GDCD, môn Sinh học. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại Download.vn:

Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý

BÁN BỘT MÀU TÍM NHO ĐIỆN THOẠI/ZALO : 0985364288

  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 2
    • Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
    • Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
    • Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 2
    • Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
    • Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
    • Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Đo độ dài- Đo khối lượng

Nhận biết được dụng cụ đo độ dài

Xác định được GHĐ và ĐCNN

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

2

10%

2. Khối lượng, đơn vị đo khối lượng

Biết được ý nghĩa số gam ghi trên vỏ hộp

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

3. Đo thể tích vật rắn không thấm nước

Tìm được thể tích của hòn đá

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

4. Lực- Hai lực cân bằng

Biết được phương của trọng lực

Hiểu được lực của gió tác dụng vào cánh buồm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

2

10%

5. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực

Hiểu được kết quả tác dụng của lực

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

6. Lực kế – Phép đo lực . Trọng lượng và khối lượng

Nhận biết được đơn vị của trọng lượng

Đổi từ đơn vị khối lượng sang đơn vị trọng lượng

Vận dụng công thức P=10.m

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

1/3

0,5đ

5%

7/3

1,5đ

15%

7. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng

– Nhận biết được công thức tính khối lượng riêng

– Biết được các dụng cụ đo khối lượng riêng của sỏi.

Vận dụng công thức d=P/V; P=10.m và D=d/10

Vận dụng công thức V=a.a.a và m=D.V

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

10%

2/3

1,5đ

15%

1

10%

11/3

3,5đ

35%

8. Lực đàn hổi

– Nhận biết được lực đàn hồi

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

9. Máy cơ đơn giản

Biết cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng

Hiểu được lực kéo vật lên trực tiếp phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

2

10%

Tổng số câu

TS điểm

Tỉ lệ %

8

40%

6

30%

1

20%

1

10%

16

10đ

100%

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD & ĐT……

TRƯỜNG PTDTNT THCS ……..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020-2021

Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:

A. Com pa B. Thước thẳng C. Ê.ke

D. Bình chia độ

Câu 2: Đơn vị của trọng lượng là:

A. N
B. N/m2
C. N/m3
D. Kg/m3

Câu 3: Một bình chia độ chứa 50cm3 nước. Thả hòn đá vào mực nước dâng lên đến 81cm3, vậy thể tích hòn đá là:

A. 81cm3
B. 50cm3
C. 31cm3
D. 13cm3

Câu 4: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?

A. Lực căng. B. Lực hút.C. Lực kéo.

D. Lực đẩy.

Câu 5: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?

A. F < 20N. B. F = 20N.C. 20N < F < 200N.

D. F = 200N.

Câu 6: Một vật có khối lượng 5kg thì có trọng lượng bao nhiêu Niuton?

A. 5000N B.500N C. 50N

D. 5N

Câu 7: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:

A.

Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý
B. D = m.V

C.

Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý


D. m = D.V

Câu 8: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?

A. Trọng lực của một quả nặng.B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.

D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.

Câu 9: Xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình?

Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý

A. 1m và 1mm. B. 100cm và 0,5cm.C. 100cm và 1cm.

D. 10dm và 0,2cm.

Câu 10: Trên vỏ gói mì ăn liền ghi 85 gam, số đó chỉ gì ?

A. Thể tích mì B. Khối lượng mì chứa trong túiC. Sức nặng mì

D. Sức nặng và khối lượng

Câu 11: Trọng lực có phương?

A. Ngang B. Thẳng đứng C. Nghiêng trái

D. Nghiêng phải

Câu 12: Quả bóng đang bay đập vào tường gây ra kết quả gì?

A. Biến dạng B. Biến đổi chuyển động C. Vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động

D. Không gây kết quả gì.

Câu 13: Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?

A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Câu 14: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn sỏi, ta cần dùng những dụng cụ gì?

A. Chỉ cần dùng một cái cânB. Chỉ cần dùng một cái lực kế.C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.

D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 15 ( 2 điểm): Một vật có khối lượng 1,8tạ và thể tích 1,2 m3.

a) Tính trọng lượng của vật?b) Tính trọng lượng riêng của vật?

c) Tính khối lượng riêng của vật?

Câu 16 (1 điểm): Một khối nhôm hình lập phương có chiều dài các cạnh là 1dm. Hãy tính khối lượng của khối nhôm, biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B A C D D C A C B B B C D D

PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu Đáp án Điểm

15

(2 điểm)

Tóm tắt:

m = 1,8 tạ = 180kg

V = 1,2 m3

P =?; d = ? ; D = ?

Giải:

a) Trọng lượng của vật là:

P = 10.m = 10.180 = 1800 (N)

b) Trọng lượng riêng của vật là:

c) Khối lượng riêng của vật là:

(Học sinh có thể tính theo cách khác)

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0.5đ

16

(1điểm)

Tóm tắt                    Bài giải

a = 1dm

D = 2700kg/m3.

m = ? kg

Thể tích của khối nhôm:

V = a.a.a = 1.1.1 = 1 (dm3) = 0,001 (m3)

Khối lượng của khối nhôm:

m = D.V = 2700. 0,001 = 2,7 (kg)

Vậy khối lượng của khối nhôm là 2,7kg

0,5đ

0,5đ

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Đo độ dài, khối lượng, trọng lượng. thể tích (5 tiết)

nhận biết khái niệm về đo thể tích; dụng cụ đo

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5đ

5%

1

0.5đ

5%

Chủ đề 2

Lực, trong lực, đơn vi, 2 lực cân băng, lực đàn hồi ( 5 tiết )

Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi,

Hiểu 2 lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi

Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi,

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5đ

5%

1

1.5đ

15%

1

0.5đ

5%

3

2.5đ

30%

Chủ đề 3

Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản 9 ( tiết)

Trọng lượng riêng, khối lượng riêng

Phát biểu và viết công thức khối lượng riêng

Hiểu ý nghĩa vật lý của máy cơ đơn giản

Nhận biết máy cơ đơn giản và công dụng

Tính khối lượng và trọng lương

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1

10%

1

1.5đ

15%

1

10%

3

1.5đ

15%

1

30%

8

5,5đ

55%

T. số câu

T. số điểm

Tỉ lệ

3

2,5đ

2.5%

2

2.5đ

25%

4

50%

12

10đ

100%

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG THCS……….

Lớp: 6….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM 2020 – 2021
Môn: VẬT LÝ 6

Thời gian làm bài: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:

A. 75N B. 570N C.750N

D.7,5N

Câu 2. Lực đàn hồi sinh ra khi:

A. Có sự tác dụng vật này lên vật khác.B. Có trọng lực tác dụng vào vật.C. Có biến dạng đàn hồi.

D. Khi có lực kéo tác dụng lên vật

Câu 3. Một vật có khối lượng riêng 2700kg/m3. Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riêng:

A. 2700N/m3
B. 27000N/m3
C. 270000N/m3
D. 72000N/m3

Câu 4. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi?

A. 175 cm3
B. 15 cm3
C. 95 cm3
B. 105 cm3

Câu 5. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?

A. 1,5cmB. 2cmC. 3cm

D. 2,5cm

Câu 6. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:

A. Không có lực tác dụng lên nóB. Nó không hút Trái ĐấtC. Trái Đất không hút nó

D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.

Câu 7. Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?

A. Một cục sáp bị bóp dẹpB. Một sợi dây cao su bị kéo dãnC. Một tờ giấy bị gập đôi

D. Một cành cây bị gãy

Câu 8. Một vật có khối lượng 5,4kg; thể tích là 0,002m3. Khối lượng riêng của chất làm nên vật là bao nhiêu?

A. 8600N/m3
B. 86 N/m3
C. 860 N/m3
D. 8,6 N/m3

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau

Câu 9. Thế nào là 2 lực cân bằng : Dùng hình vẻ mô tả (1,5đ)

Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức. (1.5đ)

Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau (2đ)

Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Chất Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm 2700 Thủy ngân 13600
Sắt 7800 Nước 1000
Chì 11300 Xăng 700

Hãy tính:

Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?

Câu 12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa (1đ)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021

A. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8
C C B B A D B A

B. TỰ LUẬN:

  (7 điểm)

Câu 9. Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng vào một vật. cùng phương, ngược chiều và có độ lớn băng nhau.

Vẽ hình:

1 đ

0.5đ

Câu 10.

– Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.

0.5 đ

– Công thức tính khối lượng riêng:

Đề thi học kì 1 lớp 6 vật lý
, trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.

1 đ

Câu 11:Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3.

0.5 đ

a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg

Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N

0.75 đ

0.75 đ

Câu 12.

– Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.

0.5đ

– Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.

0.5đ

……………..

Giá: Thỏa thuận Hà Nội, Huyện Bàu Bàng, Bình Dương HẠT ỚT KHÔ LÀM KIM CHI ZALO 0985364288 Màng (bạt) cuộn PE khổ lớn là một dạng màng pe khổ lớn được cuộn lại thành cây màng nhựa lớn tr 0.91- 0.925 g/cm3 MDPE (LLDPE: Linear) – PE mật độ […]