Vừa trải qua cuộc thi tốt nghiệp đầy thử thách, chắc hẳn không ít các bạn trẻ đang nóng lòng muốn biết về điểm chuẩn của ngôi trường đại học mình chọn là bao nhiêu.
Bạn đang tìm kiếm điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2022? Điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2021 với mức điểm sàn là bao nhiêu? Cách thức tuyển sinh của trường? Hãy cùng Mua Bán xem qua bài viết dưới đây về điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2021-2022 cũng như hiểu hơn về ngôi trường này nhé!
Tham khảo điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2021
Cũng như mọi trường đại học khác, đại học Duy Tân có tiêu chí tuyển sinh dựa vào 3 mức điểm cơ bản đó là điểm xét thi THPTQG, điểm học bạ (điểm tốt nghiệp THPT) và điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của các học sinh năm 2021.
Điểm chuẩn đại học Duy Tân từng ngành và chuyên ngành năm 2021 như sau:
STT |
Tên ngành |
Chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm thi THPT 2021 (thang điểm 30) |
Điểm xét tuyển TN THPT 2021 (thang điểm 30) |
Điểm ĐGNL 2021 |
1 |
Ngành kỹ thuật phần mềm |
Công nghệ phần mềm (Đạt kiểm định ABET) |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Thiết kế Games và Multimedia |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
2 |
Ngành an toàn thông tin |
Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET) |
A00; C01; C02; D01 |
14 |
18 |
600 |
3 |
Khoa học máy tính |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
4 |
Ngành khoa học dữ liệu |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
5 |
Ngành mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
6 |
Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử |
Điện tự động |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Điện tử -Viễn Thông |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
Điện – điện tử chuẩn PNU |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
7 |
Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Điện Cơ ô tô |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
8 |
Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
9 |
Ngành kỹ thuật điện |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
10 |
Ngành kỹ thuật cơ điện tử |
Cơ điện tử chuẩn PNU |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
11 |
Ngành thiết kế đồ họa |
A00; A16; V01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
12 |
Ngành thiết kế thời trang |
A00; A16; V01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
13 |
Ngành kiến trúc |
Kiến trúc công trình |
V00; V01; M02; M04 |
14 |
18 |
600 |
14 |
Ngành kiến trúc nội thất |
Kiến trúc nội thất |
V00; V01; M02; M04 |
14 |
18 |
600 |
15 |
Ngành kỹ thuật xây dựng |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
A00; A16; C01; D07 |
14 |
18 |
600 |
16 |
Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
Công nghệ quản lý xây dựng |
A00; A01; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Quản lý và vận hành tòa nhà |
A00; A01; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
17 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
Xây dựng cầu đường |
A00; A01; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
18 |
Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ & Kỹ thuật môi trường |
A00; A16; B00; C02 |
14 |
18 |
600 |
19 |
Ngành công nghệ thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A16; B00; C01 |
14 |
18 |
600 |
20 |
Ngành quản lý tài nguyên và môi trường |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A16; B00; C15 |
14 |
18 |
600 |
21 |
Ngành công nghệ chế tạo máy |
Công nghệ chế tạo máy |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
22 |
Ngành quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Quản trị kinh doanh bất động sản |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
23 |
Ngành thương mại điện tử |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
24 |
Ngành quản trị nhân lực |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
25 |
Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
|
26 |
Ngành Marketing |
Quản trị kinh doanh marketing |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Kinh doanh thương mại |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
27 |
Ngành tài chính – ngân hàng |
Tài chính doanh nghiệp |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Ngân hàng |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
28 |
Ngành kinh tế đầu tư |
Đầu tư tài chính |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
29 |
Ngành kế toán |
Kế toán doanh nghiệp |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
Kế toán nhà nước |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
||
27 |
Ngành kiểm toán |
Kiểm toán |
A00; A16; C01; D01 |
14 |
18 |
600 |
28 |
Ngành ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh biên – phiên dịch |
D01;D14; |
14 |
18 |
600 |
Tiếng Anh Du lịch |
D01;D14; |
14 |
18 |
600 |
||
Tiếng Anh thương mại |
D01;D14; |
14 |
18 |
600 |
||
29 |
Ngành ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Trung Biên- phiên dịch |
D01;D14; |
14 |
18 |
600 |
Tiếng Trung du lịch |
D01;D14; |
14 |
18 |
600 |
||
Tiếng Trung thương mại |
D01;D14; |
14 |
18 |
600 |
||
30 |
Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc |
Tiếng Hàn Biên – phiên dịch |
D01;D13; |
14 |
18 |
600 |
Tiếng Hàn Du lịch |
D01;D13; |
14 |
18 |
600 |
||
Tiếng Hàn thương mại |
D01;D13; |
14 |
18 |
600 |
||
30 |
Ngành ngôn ngữ Nhật |
Tiếng Nhật Biên – phiên dịch |
A01;D01; |
14 |
18 |
600 |
Tiếng Nhật du lịch |
A01;D01; |
14 |
18 |
600 |
||
Tiếng Nhật thương mại |
A01;D01; |
14 |
18 |
600 |
||
31 |
Ngành văn học |
Văn báo chí |
C00;C15; |
14 |
18 |
600 |
32 |
Ngành Việt Nam học |
Việt Nam học |
C00;C15; |
14 |
18 |
600 |
33 |
Ngành truyền thông đa phương tiện |
Truyền thông đa phương tiện |
C00;C15; |
14 |
18 |
600 |
34 |
Ngành quan hệ quốc tế |
Quan hệ quốc tế |
C00;C15; |
14 |
18 |
600 |
35 |
Ngành quan hệ công chúng |
C00;C15; |
14 |
18 |
600 |
|
36 |
Ngành luật kinh kế |
Luật kinh tế |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
37 |
Ngành luật |
Luật học |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
38 |
Ngành quản trị khách sạn |
Quản trị du lịch và khách sạn |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
Quản trị du lịch và khách sạn chuẩn PSU |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
||
39 |
Ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị du lịch và dịch vụ hàng không |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
Hướng dẫn du lịch quốc tế |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
||
Quản trị du lịch & lữ hành |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
||
40 |
Ngành quản trị sự kiện |
Quản trị sự kiện và giải trí |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
41 |
Ngành quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Quản trị du lịch và nhà hàng chuẩn PSU |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
42 |
Ngành du lịch |
Smart Tourism (Du lịch thông minh) |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
Văn hóa du lịch |
A00;C00; |
14 |
18 |
600 |
||
43 |
Ngành điều dưỡng |
Điều dưỡng đa khoa |
A00;A16; |
19 |
19.5 |
600 |
44 |
Ngành dược |
Dược sỹ (Đại học) |
A00;A16; |
21 |
24 |
640 |
45 |
Ngành y khoa |
Bác sĩ đa khoa |
A16;B00; |
22 |
24 |
640 |
46 |
Ngành răng-hàm-mặt |
Bác sĩ răng-hàm-mặt |
A00;A16; |
22 |
24 |
640 |
47 |
Ngành công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học |
B00;D08; |
14 |
18 |
600 |
48 |
Ngành kỹ thuật y sinh |
A00;A16; |
14 |
18 |
600 |
(Nguồn: Bảng điểm được tham khảo từ trang tuyensinh247.com và website trường đại học Duy tân duytan.edu.vn)
Từ điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2021 bạn có thể thấy được mức điểm sàn tối thiểu để trúng tuyển trường này là 14 điểm. Chỉ cần đủ điểm sàn bạn đã có thể có cơ hội được vào hầu hết các ngành tại trường đại học Duy Tân.
Ngoài trừ những ngành lấy cao hơn hẳn các ngành khác đó là ngành dược, ngành điều dưỡng, ngành y khoa và ngành răng – hàm – mặt với mức điểm sàn lên đến 24 điểm. Năm 2021, đại học Duy Tân có mức chỉ tiêu xét tuyển là 6.200 sinh viên, đây là một chỉ tiêu khá cao và với mức điểm sàn ở trên các học sinh có rất nhiều cơ hội để ứng tuyển.
Điểm chuẩn đại học Duy Tân 2022
Hiện nay điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2022 đang trong trạng thái cập nhật. Tuy nhiên dựa vào bảng điểm chuẩn năm 2021 bạn có thể dự đoán điểm năm nay sẽ cao hơn. Điểm sàn dự kiến của đại học Duy Tân năm nay sẽ tầm 15 – 15.5 điểm.
Chỉ tiêu tuyển sinh được công bố gần đây của đại học Duy Tân năm 2022 sẽ là 5.500 sinh viên. Và dĩ nhiên các ngành đặc thù như bác sĩ đa khoa, dược sĩ sẽ có mức điểm sàn cao hơn hẳn so với những ngành còn lại.
Như vậy, Mua Bán đã đưa ra điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2021 tham khảo, mời bạn cùng điểm sơ về những thông tin chung của ngôi trường này nhé!
Thông tin chung về đại học Duy Tân
Tọa lạc giữa trung tâm thành phố Đã Nẵng, Đại học Duy Tân (DTU) là một tòa nhà nằm sừng sững với tầm nhìn ra bờ biển Thái Bình Dương quanh năm nắng ấm. Đại học Duy tân được thành lập vào ngày 11/11/1994 dựa trên Quyết định số 66/TTg của Thủ tướng chính phủ. Vào năm 2015, trường chuyển đổi thành trường Tư thục. Có thể nói đại học Duy Tân lúc bấy giờ đã trở thành trường đại học tư thục đầu tiên và lớn nhất khu vực miền Trung.
Đại học Duy Tân đào tạo đa ngành nghề và các lĩnh vực khác nhau, với gần 109.130 sinh viên đại học cao đẳng và 12.400 học viên thuộc trung cấp. Tuy nhiên vào năm 2012 trường đã dừng tuyển sinh hệ trung cấp và năm 2018 dừng tuyển sinh hệ cao đẳng. Điểm chuẩn đại học Duy Tân được đánh giá là tầm trung so với những trường nằm cùng khu vực.
Đại học Duy Tân tự hào với đội ngũ giảng viên ưu tú lên đến 1.223 cán bộ và hơn 23% giảng viên thuộc Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ. Với phương châm “đứng trên vai người khổng lồ”, trường đã nâng tầm giá trị đào tạo từ những liên kết hợp tác với các trường đại học danh giá ở Mỹ. Sau 27 năm không ngừng nỗ lực, đại học Duy Tân đã đem về cho mình rất nhiều thành tích vượt trội:
- Top 500 Đại học Tốt nhất Thế giới theo Bảng xếp hạng Times Higher Education (THE) năm 2022.
- Top 700 Đại học tốt nhất Thế giới theo Xếp hạng của Shanghai Ranking năm 2021.
- Top 210 Đại học Tốt nhất Châu Á năm 2022 theo QS Asian University Rankings.
- Top 577 các trường đại học Đại học toàn cầu năm 2022 theo U.S. News & World Report.
- Xếp thứ 3 Đại học của Việt Nam (thứ 1482 thế giới) trên bảng xếp hạng các Đại học trên Thế giới – CWUR.
- Xếp thứ 2/12 Đại học của Việt Nam (thứ 770 thế giới) trên bảng xếp hạng theo Học thuật – URAP.
- Xếp thứ 2 của Việt Nam trên bảng xếp hạng Nature Index 2020.
- Đại học thứ 2 của Việt Nam đạt kiểm định ABET của Mỹ, là cơ sở đại học có nhiều kiểm định ABET nhất Việt Nam với 4 chương trình: Công nghệ/Kỹ thuật Phần mềm, Kỹ thuật Mạng, Hệ thống Thông tin Quản lý và Điện – Điện tử.
Có thể thấy, đại học Duy Tân là một ngôi trường đầy tiềm năng và uy tín để bạn có thể lựa chọn tin tưởng theo học ở đây. Với mức điểm chuẩn đại học Duy Tân năm 2021, bạn có thể đặt ra hy vọng việc trúng tuyển vào đây không hề khó khăn.
Tham khảo phương thức tuyển sinh đại học Duy Tân năm 2021
Trường đại học Duy Tân có mã đăng ký là DDT với chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 là 6.200 học viên và năm 2022 vừa công bố là 5.500 học viên.
Cũng như những trường khác, đại học Duy Tân sẽ có các phương thức tuyển sinh riêng cho mình. Nếu bạn có nguyện vọng được vào ngôi trường này và đủ điểm chuẩn đại học Duy Tân đưa ra thì hãy tham khảo 4 phương thức xét tuyển sau đây nhé!
Đại học Duy Tân năm 2021 thực hiện 4 phương thức xét tuyển:
Phương thức 01: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT
Đối tượng để xét tuyển thẳng mà không cần qua điểm chuẩn đại học Duy Tân gồm:
- Tham dự đội tuyển thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế. Xét giải các năm: 2020, 2021, 2022.
- Giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cấp Quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế.
- Tham gia Vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
- Xét tuyển thẳng đối với các học sinh tốt nghiệp các trường THPT Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xét tuyển thẳng Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia.
- Xét tuyển thẳng Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam.
Phương thức 02: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Ở đây bạn có thể tính:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn + Điểm ưu tiên
Trong đó điểm ưu tiên sẽ là điểm cộng theo khu vực và điểm cộng theo đối tượng. Nếu như bạn không đủ điểm chuẩn đại học Duy Tân xét theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT này thì bạn có thể chọn xét tuyển ở phương thức thứ 3.
Phương thức 03: Xét tuyển theo học bạ THPT
Để biết điểm của mình có đạt được điểm chuẩn đại học Duy Tân hay không bạn sẽ dựa vào hai hình thức là kết quả học tập năm lớp 12 hoặc kết quả học tập năm lớp 11 cộng với học kỳ 1 năm lớp 12.
Phương thức 04: Xét tuyển dựa vào kỳ đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM
Đây là điểm dựa vào kì thi của đại học Quốc Gia tổ chức, bạn có thể tham dự và lưu trữ điểm này để xét học lực ứng tuyển. Điểm chuẩn đại học Duy Tân tương đối tầm trung do đó chỉ cần bạn cố gắng nhiều hơn thì chắc chắn sẽ đủ năng lực đậu vào trường này.
Như vậy bạn đã đi qua hết thảy những thông tin cơ bản về đại học Duy Tân cũng như điểm chuẩn đại học Duy Tân cùng phương thức xét tuyển vào trường. Mua Bán hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn và hãy ghé đến muaban.net thường xuyên để tìm việc làm mới nhất tại TP.HCM và Hà Nội nhé!
>>> Xem thêm
Tác giả Thảo Vân