1 trả lời
Thi đại học Khoa xã hội Thi đại học - Khoa xã hội
24/05/2022 727
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai điện tích q1=−10−6C, q2=10−6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại N có AN = 20cm, BN = 60cm.
Xem đáp án » 24/05/2022 13,068
Hai điện tích điểm q1=3.10−7C, q2=3.10−8C đặt tại hai điểm A, B trong chân không AB = 9cm. Tìm cường độ điện trường do q1,q2 gây ra tại điểm C nằm trong khoảng A, B cách B đoạn 3cm?
Xem đáp án » 24/05/2022 4,183
Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:
Xem đáp án » 24/05/2022 3,449
Hai điện tích điểm q1=4.10−6C; q2=36.10−6C đặt tại hai điểm cố định A và B trong dầu có hằng số điện môi ε=2. AB = 16cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không?
Xem đáp án » 24/05/2022 2,682
Cho hai điện tích q1=1nC, q2=3nC đặt tại hai điểm AB cách nhau 60cm trong chân không. Tìm điểm C mà cường độ điện trường tại đó có E1→=−3E2→
Xem đáp án » 24/05/2022 2,369
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V=10cm3 khối lượng m = 0,05g, mang điện tích q=10−9C đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của E→ biết khối lượng riêng của nước D=1kg/m3 và g=10m/s2.
Xem đáp án » 24/05/2022 1,274
Tại hai điểm cố định A, B trong chân không cách nhau 60cm đặt hai điện tích q1=10−7C, q2=−2,5.10−8C. Xác định vị trí tại điểm N thẳng hàng với A, B cách B bao nhiêu cm mà tại đó E1=E2.
Xem đáp án » 24/05/2022 1,017
Cho q1=4.10−10C, q2=−4.10−10C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2cm. Xác định vectơ E→ tại điểm H - là trung điểm của AB.
Xem đáp án » 24/05/2022 433
Cho hai điện tích q1=1nC, q2=−8nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiêu sao cho tại đó E2→=2E1→
Xem đáp án » 24/05/2022 372
Cho q1=4.10−10C, q2=−4.10−10C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2cm. Xác định vectơ E→ tại điểm M, biết MA = 1cm, MB = 3cm.
Xem đáp án » 24/05/2022 273
Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là:
Xem đáp án » 24/05/2022 158
Một điện tích Q trong nước ε =81 gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 26cm một điện trường E=1,5.104V/m. Hỏi tại điểm N cách điện tích Q một khoảng r = 17cm có cường độ điện trường bằng bao nhiêu?
Xem đáp án » 24/05/2022 108
Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
A.
B.
C.
D.
Điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó 2 cm cường độ điện trường 10 5 V/m. Hỏi tại vị trí cách nó bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4 . 10 5 V/m?
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Các câu hỏi tương tự
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C , đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 5 cm và cách điện tích q 2 15 cm là
A. 20000 V/m.
B. 18000 V/m.
C. 16000 V/m.
D. 14000 V/m.
Hai điện tích điểm q 1 = 5 n C , q 2 = - 5 n C đặt tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm. Xác định véctơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại trung điểm của đoạn thẳng AB.
A. 18000 V/m.
B. 45000 V/m.
C. 36000 V/m.
D. 12500 V/m.
Một điện tích điểm gây ra cường độ điện trường tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức.
A. 30 V/m.
B. 25 V/m.
C. 16 V/m.
D. 12 V/m.
Cường độ điện trường do điện tích +q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2q và giảm khoảng cách đến A còn một nữa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là
A. 8E.
B. 4E.
C. 0,25E.
D. E.
Điện tích điểm q = - 2 . 10 - 7 C , đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2 , gây ra véc tơ cường độ điện trường E → tại điểm B với AB = 6 cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2 , 5 . 10 5 V/m.
B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1 , 5 . 10 4 V/m.
C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2 , 5 . 10 5 V/m.
D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2 , 5 . 10 4 V/m.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V / m , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15 . 10 - 5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A. 5 . 10 - 6 C.
B. 15 . 10 - 6 C.
C. 3 . 10 - 6 C.
D. 10 - 5 C.
Cường độ điện trường của điện tích điểm q tại điểm A là 16 V/m, tại điểm B là 4 V/m, EA và EB nằm trên đường thẳng qua A và B. Xác định cường độ điện trường EC tại trung điểm C của đoạn AB.
A. 64 V/m.
B. 24 V/m.
C. 7,1 V/m.
D. 1,8 V/m.
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
A. 1 , 6 . 10 - 17 J.
B. 1 , 6 . 10 - 18 J.
C. 1 , 6 . 10 - 19 J.
D. 1 , 6 . 10 - 20 J.
Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q = - 4 . 10 - 6 C . Lực tác dụng lên điện tích q có
A. độ lớn bằng 2 . 10 - 5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. độ lớn bằng 2 . 10 - 5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. độ lớn bằng 4.10-6 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.