Bài tập Hóa 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học được VnDoc biên soạn là phương pháp và các dạng bài tập hóa 8 bài 22, nhằm giúp các bạn học sinh nâng cao, cũng như rèn luyện thành thạo các thao tác giải bài tập. Mời các bạn tham khảo. Show
I. Các công thức tính toán hóa học cần nhớ) \=> m = n.M (g) \=> ) Trong đó: n: số mol của chất (mol) m: khối lượng (gam) M: Khối lượng mol (gam/mol) \=> %20%3D%20%20%3E%20n%20%3D%20%5Cfrac%7BV%7D%7B22%2C4%7D%5Cleft(mol%5Cright)%5C%3A) V: thề tích chất (đktc) (lít) II. Tính theo phương trình hóa họcVí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
Hướng dẫn giải bài tập
PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol \=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
\=> Khối lượng O2 là: mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2gam Bài tập củng cố Bài tập số 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải bài tập Số mol của P bằng: nP = 3,1/31 = 0,1 mol 2P + 5O2 → P2O5 Theo phương trình: 2 1 (mol) Theo đầu bài: 0,1 x (mol) \=> x = 0,1.1/2 = 0,05 (mol) Khối lượng P2O5 bằng: mP2O5 = n.M = 0,05.(31.2+16.5) = 7,1 gam Bài tập số 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc). Hướng dẫn giải bài tập Số mol của CH4 bằng: nCH4 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Theo phương trình: 1 1 (mol) Theo đầu bài: 0,05 x (mol) Số mol CO2 = x = 0,05.1/1 = 0,05 mol VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 mol Bài tập số 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 ---> RCl
Bài tập số 4: Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl → AlCl3 + H2
III. Bài toán về lượng chất dưGiả sử có phản ứng hóa học: aA + bB --- > cC + dD. Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B \=> A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) \=> Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết \=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. ; Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol Xét tỉ lệ: → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl Bài tập vận dụng: Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành? ................................... Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Bài tập Hóa 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |