Giải bài tập bản đồ địa lí 6 bài 20 năm 2024

Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương trên thế giới sách Cánh Diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6.

Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương trên thế giới

Chuẩn bị

- Lược đồ trống các lục địa và đại dương thế giới.

- Bút màu, bút chì, bút tẩy,…

Giải bài tập bản đồ địa lí 6 bài 20 năm 2024

Nội dung thực hành

Câu hỏi trang 174 sgk Địa Lí 6:

1. Hãy điền bốn đại dương chính trên thế giới vào lược đồ trống đã chuẩn bị.

Giải bài tập bản đồ địa lí 6 bài 20 năm 2024

2. Hãy tưởng tượng, em sẽ thực hiện một cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển mà điểm bắt đầu và kết thúc là ở Việt Nam.

  1. Em sẽ phải đi qua các đại dương nào?
  1. Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển. Giải thích sự lựa chọn của mình.

Trả lời:

1. Điền bốn đại dương chính trên thế giới vào lược đồ

2. Cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển

  1. Các đại dương cần qua

- Cách 1: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương.

- Cách 2: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Bắc Băng Dương -> Thái Bình Dương.

  1. Con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển là: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương. Vì đi qua các đại dương trên có nhiều eo biển đi đường tắt (rút ngắn khoảng cách), đi qua Bắc Băng Dương sẽ nhanh nhưng Bắc Băng Dương có thời tiết khắc nghiệt, nhiều nguy hiểm.

Giải bài 1 trang 27 tập bản đồ Địa lí 9, Em hãy xác định và điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; tên các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ.

Xem lời giải

Dựa vào số liệu về lượng mưa trong năm ở TP. Hồ Chí Minh và Huế, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) cho đúng:

a, TP. Hồ Chí Minh

- Tổng lượng mưa từ tháng XI đến tháng IV (năm sau) .................

- Tổng lượng mưa từ tháng V đến tháng X .................

- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là .................

- Lượng mưa ít nhất ................. vào tháng .................

- Lượng mưa nhiều nhất ................. vào tháng .................

- Mùa khô ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng ................. đến tháng .................

- Mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng ................. đến tháng .................

b, Huế

- Tổng lượng mưa từ tháng II đến tháng VII .................

- Tổng lượng mưa từ tháng VIII đến tháng I (năm sau) .................

- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là .................

- Lượng mưa ít nhất ................. vào tháng .................

- Lượng mưa nhiều nhất ................. vào tháng .................

- Mùa khô ở Huế từ tháng ................. đến tháng .................

- Mùa mưa ở Huế từ tháng ................. đến tháng .................

Phương pháp giải

Căn cứ vào số liệu được cho trong bảng để xác định:

- Tổng lượng mưa từ tháng XI đến tháng IV và từ tháng V đến tháng X

- Tổng lượng mưa trong năm

- Tháng có lượng mưa ít nhất và nhiều nhất

- Thời gian có mùa khô và mùa mưa

Hướng dẫn giải

a, TP. Hồ Chí Minh

- Tổng lượng mưa từ tháng XI đến tháng IV (năm sau)163mm

- Tổng lượng mưa từ tháng V đến tháng X 863mm

- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là 1026mm

- Lượng mưa ít nhất 14mm vào tháng 2

- Lượng mưa nhiều nhất 160mm vào tháng 6

- Mùa khô ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng XI đến tháng IV (năm sau)

- Mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V đến tháng X

b, Huế

- Tổng lượng mưa từ tháng II đến tháng VII 460mm

- Tổng lượng mưa từ tháng VIII đến tháng I (năm sau) 2430mm

- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là 2890mm

- Lượng mưa ít nhất 48mm vào tháng IV

- Lượng mưa nhiều nhất 673mm vào tháng XI

- Mùa khô ở Huế từ tháng II đến tháng VII

- Mùa mưa ở Huế từ tháng VII đến tháng I (năm sau)

2. Giải bài 2 trang 28 Tập bản đồ Địa lí 6

Dựa vào bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (trang 29), em hãy cho biết Việt Nam ở trong khu vực có lượng mưa trung bình là ................. trong khi đó ở bán đảo ................. và Bắc Phi có vĩ độ tương tự như nước ta nhưng lượng mưa chỉ có .................

Phương pháp giải

Căn cứ vào bảng chú giải và xác định được vị trí của Việt Nam để xác định:

- Lượng mưa trung bình

- Vùng có vĩ độ tương tự như nước ta nhưng lượng mưa chỉ có dưới 200mm

Hướng dẫn giải

Việt Nam ở trong khu vực có lượng mưa trung bình là 1001 – 2000mm trong khi đó ở bán đảo Arap và Bắc Phi có vĩ độ tương tự như nước ta nhưng lượng mưa chỉ có dưới 200mm.

3. Giải bài 3 trang 29 Tập bản đồ Địa lí 6

Quan sát lược đồ “Phân bố lượng mưa trên thế giới”, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:

- Các vùng có lượng mưa trên 2000mm

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Các vùng có lượng mưa trên 501 - 1000mm

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Các vùng có lượng mưa dưới 200mm

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

- Ở khu vực ............... châu ............... khoảng vĩ độ .............. đến vĩ độ..........

Phương pháp giải

Cần có kĩ năng khai thác lược đồ để xác định phạm vi của vùng có:

- Lượng mưa trên 2000mm

- Lượng mưa trên 501 - 1000mm

- Lượng mưa dưới 200mm

Hướng dẫn giải

- Các vùng có lượng mưa trên 2000mm

+ Ở khu vực Đông Nam châu Á khoảng vĩ độ 100N đến vĩ độ 100N

+ Ở khu vực Nam châu Á khoảng vĩ độ 230B đến vĩ độ 270B

+ Ở khu vực Nam châu Mĩ khoảng vĩ độ 100N đến vĩ độ 50B

- Các vùng có lượng mưa trên 501 - 1000mm

+ Ở khu vực Đông châu Âu khoảng vĩ độ 400B đến vĩ độ 650B

+ Ở khu vực Đông Bắc châu Á khoảng vĩ độ 400B đến vĩ độ 600B

- Các vùng có lượng mưa dưới 200mm

+ Ở khu vực Bắc châu Phi khoảng vĩ độ 180B đến vĩ độ 300B

+ Ở khu vực Trung châu Á khoảng vĩ độ 300B đến vĩ độ 500B

+ Ở khu vực Tây châu Á khoảng vĩ độ 100B đến vĩ độ 400B.

4. Giải bài 4 trang 29 Tập bản đồ Địa lí 6

Dựa vào lược đồ sau, em hãy tìm và ghi lại tên, lượng mưa hai khu vực có lượng mưa cao nhất và thấp nhất:

- Nơi có lượng mưa cao nhất là trên 2000mm, nằm ở khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Vịnh Ghi-nê, Trung Mỹ, Tây Nam Mê-hi-cô, Tây Âu,…