Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo Show
Câu 1: Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Câu 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 4: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
Câu 5: Chất khí X tan trong nước tạo tành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sng đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
Câu 6: Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 8: Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam Ba(OH)2, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là
Câu 9: Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là
Câu 10: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là
Câu 11: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hõn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
Câu 12: Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là
Câu 13: Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
Câu 16: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe S trong hỗn hợp X là Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải SGK Hóa lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Giải Bài 1 trang 138 SGK Hoá 10Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
Lời giải: C đúng. Giải Bài 2 Hoá 10 SGK trang 138Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp: Các chất Tính chất của chất A. S a) chỉ có tính oxi hóa B. SO2 b) chỉ có tính khử C. H2S c) có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d) chất khí, có tính oxi hóa và tính khử e) Không có tính oxi hóa và tính khử Lời giải: A với c: S có cả tính khử và tính oxi hóa B với d: SO2 là chất khí có tính oxi hóa và tính khử C với b: H2S chỉ có tính khử D với a: H2SO4 chỉ có tính oxi hóa Giải Bài 3 SGK Hoá 10 trang 138Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
Lời giải: D đúng. Cl20 + 2e → 2Cl- ⇒ Cl2 là chất oxi hóa S2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khử Giải Bài 4 trang 138 SGK Hoá 10Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:
Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Lời giải:
- Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. - Tính khử mạnh : 2H2S + O2 → 2S ↓ + 2H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
- Lưu huỳnh đioxit là oxit axit * SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 * SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối: SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O. Giải Bài 5 Hoá 10 SGK trang 139Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Lời giải:
Giải Bài 6 trang 139 SGK Hoá 10
Lời giải:
SO2 + 2H2S → 2S + 2H2O (Dựa vào tính oxi hóa của SO2)
SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3 2SO2 + O2 → 2SO3 SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, thép. Giải Bài 7 Hoá 10 SGK trang 139Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit Lời giải: SO2 và SO3 là những oxit axit vì: - SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4 SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 - SO2 và SO3 tác dụng với bazơ , oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat. SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. SO2 + CaO → CaSO3 SO3 + MgO → MgSO4 Giải Bài 8 SGK Hoá 10 trang 139Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
Lời giải:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2) H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)
Theo pt (3) ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol ⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l. VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g. Theo PT (1) nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g. Giải Bài 9 trang 139 SGK Hoá 10Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Tính khối lượng chất kết tủa thu được Lời giải:
Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA) Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1 Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S mS = 0,08 × 32 = 2,56g. Giải Bài 10 Hoá 10 SGK trang 139Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Lời giải: ⇒ phản ứng tạo 2 muối a)Phương trình hóa học của phản ứng SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol nNaOH = 2x + y = 0,25. nSO2 = x + y = 0,2. Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15. mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g. mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g. ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. |