Giải bài tập hóa sgk lớp 8

Bài 1 trang 57 sgk hóa học 8

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

 b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

 c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2

c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2 trang 57 sgk hóa học 8

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na  + O2 => Na2O.

b) P2O5 + H2O   => H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học: 4Na  + O2 => 2Na2O.

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b) Phương trình hóa học: P2O5  + 3H2O  => 2H3PO4.

 Tỉ lệ: Số phân tử  P2O5  : số phân tử H2O : số phân tử  H3PO4 = 1 : 3 : 2.

Bài 3 trang 58 sgk hóa học 8

Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) HgO   -> Hg  + O2

b) Fe(OH)3 - > Fe2O3 + H2O

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học:  2HgO   ->2 Hg  + O2

Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

b) Phương trình hóa học:  2Fe(OH)3 - > Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

Bài 4 trang 58 sgk hóa học 8

Cho sơ đồ phản ứng sau: \(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + NaCl\)

a) Hãy viết thành phương trình hóa học

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng  (tùy chọn)

Giải

a) Phương trình hóa học:\(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} +2 NaCl\)

b) Ta có: \(1\) phân tử natri cacbonat và \(1\) phân tử canxi clorua tạo ra \(1\) phân tử canxi cacbonat và \(2\) phân tử natri clorua.

Tỉ lệ:  Natri cacbonat : canxi clorua là \(1 : 1\)

         Canxi cacbonat : natri clorua là \(1 : 2\)

         Canxi clorua : natri clorua là \(1 : 2\)

         Natri cacbonat : canxi cacbonat là \(1 : 1\)

Bài 5 trang 58 sgk hóa học 8

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Giải

a) Phương trình hóa học phản ứng:

\(Mg + {H_2}S{O_4} \to {H_2} + MgS{O_4}\)

b) Nguyên tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1

Nguyên tử magie : phân tử hidro = 1 : 1

Nguyên tử magie : phân tử magie sunfat  = 1 : 1

Bài 6 trang 58 sgk hóa học 8

 Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Hướng dẫn giải :

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

4P + 5O2 -> 2 P2O5

b) Tỉ lệ

Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử  P2O5 = 4 : 5 : 2

Bài 7 trang 58 sgk hóa học 8

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?

a) \(? Cu  + ?  \rightarrow 2CuO\)

b) \(Zn + ?HCl  \rightarrow  ZnCl_2+ H_2\)

c) \(CaO  + ?HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 + ?\)

Hướng dẫn giải:

a) \(2Cu  + O_2  \rightarrow 2CuO\)

b) \(Zn + 2HCl   \rightarrow  ZnCl_2+ H_2\)

c) \(CaO  + 2HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 +H_2O\)

Giaibaitap.me


Page 2

Bài 1 trang 60 sgk hóa học 8

Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.

Giải bài tập hóa sgk lớp 8

N2 + 3H2 => NH3 (tham khảo sơ đồ bài 1, trang 61/ sgk)

Hãy cho biết

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?

Hướng dẫn giải:

a) + Chất tham gia: khí nitơ, khí hidro

    + Sản phẩm: khí amoniac

b) Trước phản ứng, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau. Sau phản ứng , ba nguyên tử hidro liên kết với một nguyên tử ni tơ.

Phân tử hidro và nguyên tử ni tơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đối với hidro là 6 đối với nitơ là 2, vẫn không thay đổi trước và sau phản ứng.

Bài 2 trang 60 sgk hóa học 8

 Khẳng định sau gồm hai ý: “ Trong phản ứng hóa học , chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;

B. Ý 2 đúng, ý 1 sai

C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;

D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;

E. Cả 2 ý đều sai.

Hướng dẫn giải:

Câu d đúng.

Bài 3 trang 61 sgk hóa học 8

Canxi cacbonat (\(CaCO_3\)) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

\(\text{Canxi cacbonat} \to \text{ Canxi oxit}\,\,\, + \,\text{ Cacbon đioxit}\)

Biết rằng khi nung \(280kg\) đá vôi tạo ra \(140kg\) canxi oxit \(CaO\) (vôi sống) và \(110kg\) khí cacbon đioxit \(CO_2\).

a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Giải

a)  \(CaC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CaO + C{O_2}\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{CaC{O_3}}} = {m_{CaO}} + {m_{C{O_2}}}\)

b) \({m_{CaC{O_3}}} = 140 + 110 = 250(kg)\)

Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:

\(\% \,{m_{CaC{O_3}}} = {{250} \over {280}}.100\%  = 89,29\% \)

Bài 4 trang 61 sgk hóa học 8

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học phản ứng:

C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O

b) Tỉ lệ giứa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit

+  Phân tử etilen : phân tử oxi = 1:3

+ Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit = 1:2

Bài 5 trang 61 sgk hóa học 8

 Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al + CuSO4 à Alx(SO4)y  + Cu

a) Xác định các chỉ số x,y.

b) Lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.

Hướng dẫn giải:

a) Alx(SO4)y

Ta có : \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\) => x = 2; y = 3

-> Al2(SO4)3

b) Phương trình hóa học:

2Al + 3CuSO4  -> Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng:

Nguyên tử Al: nguyên tử Cu = 2:3.

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 1 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) \(1,5\) mol nguyên tử Al;

b) \(0,5\) mol phân tử H2;

c) \(0,25\) mol phân tử NaCl;

d) \(0,05\) mol phân tử H2O

Bài giải:

a) \(1,5\) mol nguyên tử Al có chứa \(1,5\) N nguyên tử Al

hay: \(1,5{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}9.{\rm{ }}{10^{23}}\) (nguyên tử Al)

b) \(0,5\) mol phân tử H2 có chứa \(0,5\) N phân tử H2

hay: \(0,5{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}3{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}}\) (phân tử H2)

c) \(0,25\) mol phân tử NaCl có chứa \(0,25\) N phân tử NaCl

hay: \(0,25{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}1,5{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}}\) (phân tử NaCl)

d) \(0,05\) mol phân tử H2O có chứa \(0,05\) N phân tử H2O

hay: \(0,05{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}.{10^{23}}\) (phân tử H2O)

Bài 2 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2

d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)

Bài giải:

a) MCl = 35,5 g;                   \(M_{Cl_{2}}\) = 71 g;

b) MCu = 64 g;                     MCuO = 64 + 16 = 80 g; 

c) MC  = 12 g;                     MCO = 12 + 16 = 28 g;    \(M_{CO_{2}}\) = 12 + 16 . 2 = 44 g;

d) MNaCl  = 23 + 35,5 = 58,5 g;

\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.

Bài 3 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:

a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

Bài giải:

a) 1 mol phân tử CO2;               \(V_{CO_{2}}\) = 22,4 lít

2 mol phân tử H2;                     \(V_{H_{2}}\) = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2;                  \(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2               \(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

 1,25 mol phân tử N2.                 \(V_{N_{2}}\) = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp:                      Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít

Bài 4 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H2O;       HCl;        Fe2O3;       C12H22O11.

Bài giải:

Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

- Khối lượng mol phân tử H2O;        

\({M_{{H_2}O}}\) = 1.2 + 16 = 18 g

- Khối lượng mol phân tử HCl:        

 MHCl = 1 + 35,5 = 36, 5 g

 - Khối lượng mol phân tử  Fe2O3;      

\({M_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}}\) = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g

- Khối lượng mol phân tử C12H22O11:

\({M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 1 trang 67 sgk hóa học 8

Kết luận nào sau đây đúng ?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

a) Chúng có cùng số mol chất.

b) Chúng có cùng khối lượng .

c) Chúng có cùng số phân tử.

d) Không thể kết luận được điều gì cả.

Bài giải:

Câu a và c đúng.

Bài 2 trang 67 sgk hóa học 8

Kết luận nào sau đây đúng ?

Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a) Nhiệt độ của chất khí;

b) Khối lượng mol của chất khí;

c) Bản chất của chất khí;

d) Áp suất của chất khí.

Bài giải:

Câu a và d diễn tả đúng.

Bài 3 trang 67 sgk hóa học 8

Hãy tính:

a) Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al

b) Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2

Bài giải:

a) 

nFe = \(\frac{28}{56}\) = 0,5 mol

nCu = \(\frac{64}{64}\) = 1 mol

nAl = \(\frac{5,4}{27}\) = 0,2 mol

b) Thể tích khí ở đktc:

\(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . 0,175 = 3,92 lít

\(V_{H_{2}}\) = 22,4 . 1,25 = 28 lít

\(V_{N_{2}}\) = 22,4 . 3 = 67,2 lít

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp:

\(n_{CO_{2}}\) = \(\frac{0,44}{44}\) = 0,01 mol;         \(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . 0,01 = 0,224 lít

\(n_{H_{2}}\) = \(\frac{0,04}{2}\) = 0,02 mol;             \(V_{H_{2}}\) = 22,4 . 0,2 = 0,448 lít;

\(n_{N_{2}}\) = \(\frac{0,56}{28}\) = 0,02 mol;             \(V_{N_{2}}\) = 22,4 . 0,02 = 0,448 lít.

Vậy số mol của hỗn hợp là:

nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Thể tích hỗn hợp là:

Vhh = 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 lít

Hoặc Vhh = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít

Bài 4 trang 67 sgk hóa học 8

Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.

b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2

c) 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.

Bài giải:

a) mN = 0,5 . 14 = 7 g;        mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g;       mO = 3 . 16 = 48 g;

b) \(m_{N_{2}}\) = 28 . 0,5 = 14 g; \(m_{Cl_{2}}\) = 71 . 0,1 = 7,1 g; \(m_{O_{2}}\) = 32 . 3 = 96 g

c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;

\(m_{H_{2}SO_{4}}\) = (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; \(m_{CuSO_{4}}\) = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g

Bài 5 trang 67 sgk hóa học 8

Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

Bài giải:

Ta có:

\( {n_{{O_2}}} = {{100} \over {32}} = 3,125ml\);

\({n_{C{O_{2}}}} = {{100} \over {44}} = 2,273ml\);

Vhh khí ở 20\(^0C\) và 1atm là:

24.(3,125 + 2,273) = 129,552l.

Bài 6 trang 67 sgk hóa học 8

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):

1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.

Bài giải:

Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 =
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 0,5 mol;                     
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 0,25 mol

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 =
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 0,125 mol;          
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 0,75 mol.

Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các chất khí ở cùng một điều kiện, ta có sơ đồ biểu diễn:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8


Page 5

Bài 1 trang 69 sgk hóa học 8

Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.

Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Bài giải:

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

\(d_{N_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{N_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{28}{2}\) = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

\(d_{O_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{O_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{32}{2}\) = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

\(d_{Cl_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{71}{2}\) = 35,5, Vậy khí Clnặng hơn khí H2 35,5 lần;

\(d_{CO/H_{2}}\) = \(\frac{M_{CO}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{28}{2}\) = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;

\(d_{SO_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{SO_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{64}{2}\) = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:

\(d_{N_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{N_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{28}{29}\) ≈ 0,966, vậy khí N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

\(d_{O_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{O_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{32}{29}\) ≈ 1,103, vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;

\(d_{Cl_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{71}{29}\) ≈ 2,448, vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần;

\(d_{CO/kk}\) = \(\frac{M_{CO}}{M_{kk}}\) = \(\frac{28}{29}\) ≈ 0,966, vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

\(d_{SO_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{SO_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{64}{29}\) ≈ 2,207, vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Bài 2 trang 69 sgk hóa học 8

Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375;    0,0625

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172 

Bài giải:

a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:

\(d_{X/O_{2}}\) = \(\frac{M_{X}}{M_{O_{2}}}\) = \(\frac{M_{X}}{32}\) = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g

 \(d_{Y/O_{2}}\) = \(\frac{M_{Y}}{M_{O_{2}}}\) = \(\frac{M_{Y}}{32}\) = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g

b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:

 dx/kk = \(\frac{M_{X}}{M_{kk}}\) = \(\frac{M_{X}}{29}\) = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g

dy/kk = \(\frac{M_{Y}}{M_{kk}}\) = \(\frac{M_{Y}}{29}\)  = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g

Bài 3 trang 69 sgk hóa học 8

Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:

a) Đặt đứng bình ?

b) Đặt ngược bình ?

Giải thích việc làm này.

Bài giải:

Ta có:

 \(d_{H_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{H_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{2}{29}\) = 0,07;   \(d_{Cl_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{71}{29}\) = 2,45

\(d_{CO_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{CO_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{44}{29}\) = 1,52;   \(d_{CH_{4}/kk}\) = \(\frac{M_{CH_{4}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{16}{29}\) = 0,55

a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbon đioxit (1,52 lần).

b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 1 trang 71 sgk hóa học 8

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;              b) Fe3O4 và Fe2O3;        

c) SO2 và SO3.

Bài giải:

a) Hợp chất CO: 

%C = \(\frac{M_{C}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\frac{12}{28}\) . 100% = 42,8%

%O = \(\frac{M_{O}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\frac{16}{28}\) . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2 

%C = \(\frac{M_{C}}{M_{CO_{2}}}\) . 100% = \(\frac{12}{44}\) . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = \(\frac{2M_{Fe}}{M_{Fe_{2}O_{3}}}\) . 100% = \(\frac{2.56}{160}\) . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất  Fe3O4 :

%Fe = \(\frac{3M_{Fe}}{M_{Fe_{3}O_{4}}}\) . 100% = \(\frac{3.56}{232}\) . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = \(\frac{M_{S}}{M_{SO_{2}}}\) . 100% = \(\frac{32}{64}\) . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất  SO3

%S = \(\frac{M_{S}}{M_{SO_{3}}}\) . 100% = \(\frac{32}{80}\) . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%

Bài 2 trang 71 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Bài giải:

a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = \(\frac{58,5 . 60,68}{100}\) = 35,5 đvC  => nCl = 1 mol

=> MNa = \(\frac{58,5 . 39,32}{100}\) = 23 đvC  => nNa  = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có: 

MB =106 g 

MNa = \(\frac{106 . 43,4}{100}\) = 46 => nNa =  \(\frac{46}{23}\) = 2 mol

MC = \(\frac{106 . 11,3}{100}\) = 12  => nC = 1 mol

MO = \(\frac{106 . 45,3}{100}\)  = 48 => nO = \(\frac{48}{16}\) = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3 trang 71 sgk hóa học 8

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Bài giải:

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường: 

\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó: 

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4 trang 71 sgk hóa học 8

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Bài giải:

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = \(\frac{80. 80}{100}\) = 64 g

MO = \(\frac{80. 20}{100}\) = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5 trang 71 sgk hóa học 8

 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Bài giải:

Ta có: \(d_{A/H_{2}}\) = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = \(\frac{34 . 5,88}{100}\) = 2 (g) => mS =  \(\frac{34 . 94,12}{100}\) = 32 (g)

hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = \(\frac{2}{1}\) = 2 mol             nS = \(\frac{32}{32}\) = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 1 trang 75 sgk hóa học 8

 Sắt tác dụng với axit clohiđric:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Bài giải:

Số mol sắt tham gia phản ứng: 

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{H_{2}}\) = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: \(V_{H_{2}}\) = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có: 

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

Bài 2 trang 75 sgk hóa học 8

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:

- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc

- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2 → SO2 

b. Số mol của S tham gia phản ứng:

    nS = \(\frac{16}{32}\) = 0,05 mol 

Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{SO_{2}}\) = nS = \(n_{O_{2}}\) = 0,05 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:

\(V_{SO_{2}}\) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:

\(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: 

=> Vkk = 5\(V_{O_{2}}\) = 5 . 1,12 = 5,6 lít

Bài 3 trang 75 sgk hóa học 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Bài giải:

Phương trình phản ứng hóa học: 

CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Số mol CaCO3 cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: \(n_{CaCO_{3} }\) = nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

\(m_{CaCO_{3}}\) = M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam

c) Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = 3,5 mol

\(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = \(n_{CO_{2}}\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: \(m_{CaCO_{3}}\) = 0,6 . 100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Bài 4 trang 75 sgk hóa học 8

a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học

b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Giải bài tập hóa sgk lớp 8

Trả lời:

a) Phương trình phản ứng: 

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng: 

Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:  

\({n_{{O_2}}} = {1 \over 2}{n_{C{O_2}}} = 1.{{20} \over 2} = 10mol\)

c) Bảng số mol các chất:

 

Giải bài tập hóa sgk lớp 8

Bài 5 trang 76 sgk hóa học 8

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A

Biết rằng:

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

Bài giải:

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g

mC = \(\frac{16 . 75}{100}\) = 12; mH = \(\frac{16 . 25}{100}\) = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

 \(V_{O_{2}}\) = 2 . \(V_{CH_{4}}\) = 11,2 . 2 = 22,4 lít

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 1 trang 79 sgk hóa học 8

 Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.

Bài giải:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = \(\frac{2}{32}\) (mol)

Số mol của nguyên tử oxi là: \(n_{O_{2}}\) = \(\frac{3}{16}\) mol

Ta có: \(\frac{n_{S}}{n_{O_{2}}}\) = \(\frac{2}{32}\) : \(\frac{3}{16}\) = \(\frac{1}{3}\)

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3

Bài 2 trang 79 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol

Bài giải:

Khối lượng mol của Fe là MFe = \(\frac{152. 36,8}{100}\) = 56 g

Khối lượng mol của S là: MS = \(\frac{152. 21}{100}\) = 32 g

Khối lượng mol của O là: MO = \(\frac{152. 42,2}{100}\) = 64 g

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:

56 . x = 56 => x = 1

32 . y = 32 => y = 1

16 . z = 64 => z = 4

Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4

Bài 3 trang 79 sgk hóa học 8

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;

a) Khối lượng mol của chất đã cho

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.

Bài giải:

a) Khối lượng mol của chất đã cho: \(M_{K_{2}CO_{3}}\) = 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%K = \(\frac{39,2.100}{138}\) = 56,5 %

%C = \(\frac{12.100}{138}\) = 8,7%

%O = \(\frac{16,3.100}{138}\) = 34,8%

Bài 4 trang 79 sgk hóa học 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được  khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

 Bài giải:

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{10}{100}\) = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CaCl_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

\(m_{CaCl_{2}}\) = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{5}{100}\) = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

\(V_{CO_{2}}\) = 24 . 0,05 = 1,2 lít

Bài 5 trang 79 sgk hóa học 8

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2 

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
CO2 + 2H2O

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?

Bài giải:

a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 2 . 2 = 4 lít

b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
 = 
Giải bài tập hóa sgk lớp 8
  ≈ 0,55

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55

Giaibaitap.me


Page 9

Bài 1 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :

kim loại ;

phi kim

rất hoạt động ;

phi kim rất

hoạt động ;

hợp chất.

 Oxi là một đơn chất………………….. Oxi có thể phản ứng với nhiều …………………….., ……………………….., …………………….

Hướng dẫn.

Oxi là một đơn chất phi kim rất họa động. Oxi có thể tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.

Bài 2 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).

Hướng dẫn.        

Ví dụ : Phản ứng với lưu huỳnh, cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt ; phản ứng với photpho hay sắt,…

Bài 3 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học :

2C4H10  +  13O2  ->  8CO2  + 10H2O   +   Q (Q là nhiệt lượng).

Bài 4 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?

b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?

Hướng dẫn.

a)

    Số mol photpho : \(n_{P}=\frac{12,4}{31}=\) 0,4 (mol).

    Số mol oxi : \(n_{O}=\frac{17}{32}=\) 0,53 (mol).

Phương trình phản ứng :

                    4P   +     5O2  ->      2P2O5

                   0,4           0,5             0,2 (mol)

Vậy số mol oxi còn thừa lại là :

                  0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).

b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :

 \(n_{P_{2}O_{5}}=\frac{1}{2}n_{P}=\frac{1}{2}.0,4=\) 0,2 (mol).

Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.

Bài 5 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng cháy của cacbon :

                C  +   O2  ->   CO2

                12g               22,4(lít)

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :

               24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.

Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).

Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :

               \(V_{CO_{2}}= \frac{23520}{12}.22,4=\) 43904 (lít).

Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :

                S  +  O2  ->   SO2

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)

Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :

              \(V_{SO_{2}}= \frac{120}{32}.22,4=84\) (lít).

Bài 6 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Giải thích tại sao :a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn ?

b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở các cửa hàng bán cá ?


Hướng dẫn.

a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.

b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.

Giaibaitap.me


Page 10

Bài 1 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :

một chất mới ;

sự oxi hóa ;

đốt nhiên liệu ;

sự hô hấp ;

chất ban đầu.

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là …………………

b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có……………………..được tạo thành từ hai hay nhiều ………………

c) Khí oxi cần cho ………………… của người và động vật và cần để ………………….trong đời sống và sản xuất.

Hướng dẫn.

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

Bài 2 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Lập phương trình phản ứng hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học :

S   +   Mg    ->      MgS

S   +  Zn     ->      ZnS

S   +  Fe      ->    FeS.

3S  +   2Al   ->    Al2S3.

Bài 3 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.

Hướng dẫn.

Phương trình phản ứng hóa học :

        CH4   +     2O2       ->     CO2       +    2H2O.

Lượng khí metan nguyên chất là :

1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.

Thể tích khí CH4 là : V = 1000(100% - 2%) = 980 (lít).

Thể tích khí oxi cần dùng là :

        \(V_{O_{2}}=\frac{2.22,4.980}{22,4}\) = 1960 (lít).

Bài 4 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.

    b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại ?

Hướng dẫn.

a) Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy kín nút, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.

b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại là vì để không cung cấp tiếp khí oxi cho đèn. Khi oxi hết (giống như trường hợp trên), đèn sẽ tự tắt.

Bài 5 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Hãy giải thích vì sao :

a. Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm ?

b. Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí ?

c. Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu dưới nước... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt ?

Hướng dẫn.

a. Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm là do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, heli, hiđro,...). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.

b. Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí vì khi cháy trong oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần so với không khí. Trong khi cháy trong không khí, thể tích oxi chỉ chiếm 1/5 lần, phần còn lại là hầu hết nitơ và các khí khác, bề mặt tiếp xúc của chất cháy sẽ nhỏ hơn và một phần nhiệt sẽ bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ trong không khí. Do đó, phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí.

c. Nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu ở dưới nước,... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt là do sử dụng máy nén oxi để cung cấp oxi cho những người này được tốt hơn.

Giaibaitap.me


Page 11

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 12

Bài 1 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :

a) Fe3O4  ;     b) KClO3   ;   c) KMnO4   ;    d) CaCO3   ;    e) Không khí     ;   g) H2O.

Hướng dẫn.

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm : b) KClO3  ;  c) KMnO4.

Bài 2 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ?

Hướng dẫn giải.

 

Phòng thí nghiệm

Công nghiệp

Nguyên liệu

KMnO4, KClO3

không khí, nước

Sản lượng

đủ để làm thí nghiệm

sản lượng lớn

Giá thành

cao

thấp

Bài 3 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.

Hướng dẫn.

 

        Phản ứng hóa hợp

       Phản ứng phân hủy

          Chất tham gia

      Hai hay nhiều chất

               Một chất

          Chất tạo thành

             Một chất

         Hai hay nhiều chất.

Bài 4 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

a) 48 g khí oxi ;

b) 44,8 lít khí oxi (đktc).

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng hóa học :

2KClO3  ->  2KCl  +  3O2

2mol                         3mol

a. Số mol oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\frac{48}{32}=1,5\) (mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\(n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.1,5= 1\)  (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).

b) Số mol khí oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\frac{44,8}{22,4}\) = 2(mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\(n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.2\)  ≈ 1,333 (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)

Bài 5 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ?

Hướng dẫn giải.

a) CaCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  CaO  +  CO2

b) Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic).

Bài 6 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol oxit sắt từ : \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\frac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe      +      2O2     ->       Fe3O4

 3mol        2mol                  1mol.

                                         0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là : m = \(56.\frac{3.0,01}{1}=1,68\) (g).

Khối lượng oxi cần dùng là : m = \(32.\frac{2.0,01}{1}=0,64\) (g).

b. Phương trình hóa học :

2KMnO4   ->   K2MnO4   +   O2

2mol                                 1mol

n = 0,04                            0,02

Số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.

Giaibaitap.me


Page 13

Bài 1 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí ?

a. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)

b. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi ;

c. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2,CO, khí hiếm,…)

d. 21% khí oxi, 78% các khí khác,  1% khí nitơ.

Trả lời.

Đáp án c.

Bài 2 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì ? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành ?

Hướng dẫn.

Không khí bị ô nhiễm tác động ảnh hưởng rất lớn đến đời sống thực vật và đặc biệt là con người. Nó phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử,….

Chúng ta phải giảm khí thải trong đời sống hàng ngày (phương tiện giao thông) và trong công nghiệp (nhà máy, lò đốt,…) trồng nhiều cây xanh,…

Bài 3 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi ?

Hướng dẫn.

Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác ; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác ( như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.

Bài 4 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì ?

Hướng dẫn.

 

Sự cháy

Sự oxi hóa chậm

Giống nhau

Tỏa nhiệt

Tỏa nhiệt

Khác nhau

Phát sáng

Không phát sáng

Bài 5 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Những điều  kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì ?

Hướng dẫn.

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

- Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

Bài 6 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao ?

Hướng dẫn.

Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên khi xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn. Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày trùm  hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.

Bài 7 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình  0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình :

a) Một thể tích không khí là bao nhiêu ?

b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu ?

(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).

a. Trong một ngày đêm người lớn tuổi cần một lượng không khí là :

                          0,5.24 = 12 (m3).

b. Do thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí và cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi nên trong một ngày đêm người lớn tuổi cần là :

                        \(12m^{3}.\frac{1}{3}.\frac{21}{100}\) =  0,84 m3 = 840 (lít).

Giaibaitap.me


Page 14

Bài tập 1 - Trang 100 - SGK Hóa học 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi : cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tao thành.

Hướng dẫn.

C   +    O2   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)    CO2

4P +  5O2   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  2P2O5

2H2 + O2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   2H2O

4Al  + 3O2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  2Al2O3

Gọi tên :

+ CO2 : khí cacbonic ;

+ P2O5 : đi photpho pentaoxit ;

+ H2O : nước ;

+ Al2O3 : nhôm oxit.  

Bài tập 2 - Trang 100 - SGK Hóa học 8

Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì ? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy ?

Hướng dẫn.

Biện pháp dập tắt sự cháy :

 + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy ; 

 + Cách li chất cháy với oxi

Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.

Bài tập 3 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao ?

                Na2O,  MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5

Gọi tên các oxit đó.

Hướng dẫn.

+ Oxit axit : CO2 (cacbon đioxit), SO2 (lưu huỳnh đioxit), P2O5 (điphotpho pentaoxit). Vì các oxit của phi kim và có những axit tương ứng.

+ Oxit bazơ : Na2O ( natri oxit),MgO(magie oxit), Fe2O3 (sắt III oxit). Vì các oxit là các oxit của kim loại và có những bazơ tương ứng.

Bài tập 4 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :

Oxit là hợp chất của oxi với :

a. Một nguyên tố kim loại ;

b. Một nguyên tố phi kim khác ;

c. Các nguyên tố hóa học khác ;

d. Một nguyên tố hóa học khác ;

e. Các nguyên tố kim loại.

Hướng dẫn.

Câu d. đúng.

Bài tập 5 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?

a. Oxit được chia ra làm hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.

b. Tất cả các oxit  đều  là oxit axit.

c. Tất cả các oxit  đều  là oxit bazơ.

d. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

e. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

f. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

Hướng dẫn.

Những phát biểu sai là : b, c, e.

Bài tập 6 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?

a) 2KMnO4   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  K2MnO4   +  MnO2    +     O2

b) CaO    +    CO2   ->     CaCO3

c) 2HgO     ->     2Hg    +    O2

d) Cu(OH)2   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)     CuO   +   H2O

Hướng dẫn.

a) Phản ứng phân hủy vì từ một chất KMnO4 phân hủy thành ba chất khác nhau.

b) Phản ứng  hóa hợp vì từ hai chất CaO và CO2 tạo thành sản phẩm duy nhất CaCO3.

c) Phản ứng phân hủy vì từ một chất đầu tiên HgO sinh ra hai chất sau phản ứng.

d) Phản ứng phân hủy vì từ Cu(OH)2 phân hủy thành hai chất CuO và nước.

Bài tập 7 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây :

a. H2    +   O2    ->     2H2O

b. 2Cu   +   O2   ->    2CuO

c. H2O   +   CaO  ->  Ca(OH)2

d. 3H2O  +  P2O5  ->  2H2PO4

Hướng dẫn.

Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a và b.

Bài tập 8 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

 Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO­2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao

nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Hướng dẫn.  

a) Thể tích oxi cần dùng là : \(V= \frac{0,1.20.100}{90}=2,22\) (lít).

Số mol khí oxi là : \(n=\frac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   K2MnO4    +    MnO2      +     O2

2mol                                                   1mol

n mol                                              0,099 mol

 => n = \(\frac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

  KClO3    \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\)     2KCl       +       3O2

2.122,5 gam                             3.22,4 lít

m gam                                       2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = \(\frac{2.122,5.22,2}{3.22,4}=8,09\) (gam).

               Giaibaitap.me


Page 15

Bài 1 trang 109 SGK hóa học 8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a. Sắt (III) oxit                 b. Thủy ngân (II) oxit               c. Chì (II) oxit.

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H2       →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

Bài 2 trang 109 SGK hóa học 8

Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?

Hướng dẫn giải.

Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.

Bài 3 trang 109 SGK hóa học 8

Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8

- Trong các chất khí, hiđro là khí…Khí hiđro có…

- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là…vì…của chất khác; CuO là …vì …cho chất khác.

Hướng dẫn giải.

- Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.

Bài 4 trang 109 SGK hóa học 8

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a. Tính số gam đồng kim loại thu được;

b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol đồng (II) oxit: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{48}{80}\) = 0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

 CuO + H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  H2O + Cu

 1 mol           1 mol    1 mol

  0,6               0,6       0,6

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).

Bài 5 trang 109 SGK hóa học 8

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a. Tính số gam thủy ngân thu được;

b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)

phương trình phản ứng:

HgO  +  H2  →  H2O + Hg

1 mol  1 mol   1mol   1 mol

 0,1        0,1    0,1       0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)

Bài 6 trang 109 SGK hóa học 8

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Hướng dẫn giải.

Số mol khí hiđro là: nH2 = \(\frac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)

Số mol khí oxi: nO2 = \(\frac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)

Phương trình phản ứng:

2H2      +     O2       →     2H2O

2 mol         1 mol         2,18 (g)

0,25 mol    0,125 mol     m (g)

Theo phương trình phản ứng, số mol khí hiđro gấp 2 lần số mol khí oxi. Nếu dùng 0,125 mol khí oxi thì số mol khí hi đro sẽ dùng là 2.0,125 = 0,25 (mol). Số mol khí hiđro đã dùng nhiều hơn gấp đôi số mol khí oxi. Như vậy, lượng khí oxi đã tham gia phản ứng hết và lượng khó hiđro còn dư.

Vậy số khối lượng nước thu được là: m = 0,125.2.18 = 4,5 (g).

Giaibaitap.me


Page 16

Bài 1 trang 113 SGK hóa học 8

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;

b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;

c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;

d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;

e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử.

Hướng dẫn giải.

Các câu phát biểu đúng là b, c, e.

Bài 2 trang 113 SGK hóa học 8

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?

a. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2

b. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:

Fe2O3 + 3CO → Fe + 3CO2

c. Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2

d. Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2  → 2Fe2O3

Hướng dẫn giải.

Phản ứng a, b và d là phần oxi hóa khử.

+ Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.

+  Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.

+ Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.

+ Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.

Bài 3 trang 113 SGK hóa học 8

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CO2 + Fe

Fe3O4 + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Fe

CO2 + Mg \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) MgO + C

Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

Hướng dẫn giải.

Fe2O3 + 3CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3CO2 + 2Fe

F3O4 + 4H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4H2O + 3Fe

CO2 + 2Mg \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2MgO + C

Tất cả các phản ứng trên đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vì ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

+ Chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2. Vì những chất này nhường oxi cho những chất khác.

+ Chất khử: CO, H2, Mg. Vì những chất này chiếm oxi của chất khác.

Bài 4 trang 113 SGK hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình phản ứng hóa hoạc:

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe   (1)

1mol      4mol              3mol

0,2          0,8                 0,6

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe     (2)

1mol    3mol               2mol

0,2        0,6                  0,4

b. Thể tích khí CO: V = 0,8x22,4 = 17,92 (lít)

thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6x22,4 = 13,44 (lít)

c. Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,4x56 = 33,6 (g)

Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4x56 = 22,4 (g)

Bài 5 trang 113 SGK hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;

b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe

1mol     3mol      3mol     2mol

0,1        0,3          0,3     0,2

Số mol sắt thu được:

n = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)

b. Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 1 trang 117 SGK hóa học 8

Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?

a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b. 2H2O

Giải bài tập hóa sgk lớp 8
  2H2 + O2

c. 2Al + 6HCl  → 2AlCl3 + 3H2

Hướng dẫn giải.

Những phản ứng hóa học dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm:

a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

c. 2Al + 6HCl  → 2AlCl3 + 3H2

Bài 2 trang 117 sgk hóa học lớp 8

Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a. Mg + O2 → MgO

b. KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2

c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Hướng dẫn giải.

a. 2Mg + O2 → 2MgO

Phản ứng hóa hợp

b. 2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2

Phản ứng phân hủy.

c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Phản ứng thế.

Bài 3 trang 117 SGK hóa học 8

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?

Hướng dẫn.

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phảo để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi (32g) lớn hơn trọng lượng không khí (29g). Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (2g) so với không khí (29g). Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.

Bài 4 trang 117 SGK hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:

a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro;

b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để diều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

b. Số mol khí hiđro là: n = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)

Khối lượng kẽm cần dùng là: m = 0,1x65 = 6,5 (g)

Khối lượng sắt cần dùng là: m = 0,1x56 = 5,6 (g).

Bài 5 trang 117 SGK hóa học 8

Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol sắt là: n = \(\frac{22,4}{56}\) = 0,4 (mol)

Số mol axit sunfuric là: n = \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe   +   H2SO4   →  FeSO4 + H2 ↑

1mol      1mol                   1mol  

0,25mol   0,25mol              0,25mol               

Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.

Vậy, số mol sắt dư là: n dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)

Khối lượng sắt dư là: m dư = 0,15x56 = 8,4 (g)

b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol

thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25x22,4 = 5,6 (lít).

Giaibaitap.me


Page 18

Bài 1 trang 118 SGK hóa học 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2      \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) 2H2O              (1)

4H2 + Fe3O4  \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) 4H2O + 3Fe     (2)

3H2 + Fe2O3 \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) 4H2O + 3Fe    (3)

H2 + PbO     \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) H2O + Pb         (4)

+ Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp.

+ Phản ứng (2), (3) và (4) là phản ứng thế.

Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.

Bài 2 trang 118 SGK hóa học 8

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?

Hướng dẫn giải.

Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:

- Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi.

- Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.

- Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hi đro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)

Bài 3 trang 119 SGK hóa học 8

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8.

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8

a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.

Hướng dẫn giải.

Câu c đúng (có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro).

Bài 4 trang 119 SGK hóa học 8

a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)

- Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)

- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2

- Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)

- Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O

b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình phản ứng.

CO2  +   H2O → H2CO3                    (1)

                     (kém bền)

SO2  +   H2O → H2SO3                    (2)

                    (kém bền)

Zn  +  2HCl  →  ZnCl2 + H2O             (3)

P2O5 + H2O  →  2H3PO4                    (4)

CuO  +   H2 →  Cu + H2O                   (5)

b. + Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp.

+ Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.

+ Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.

Bài 5 trang 119 SGK hóa học 8

a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?

b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải.

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2  \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) Cu + H2O          (1)

1mol  1mol       1mol     1mol

Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) 3H2O + 2Fe    (2)

1mol      3mol         3mol     2mol

b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = \(\frac{6-2,8}{64}\) = 0,5 (mol)

Số mol sắt là: nFe = \(\frac{2,8}{56}\) = 0,05 (mol)

Thể tích khí hi đro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.

Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = \(\frac{3}{2}\)nFe = \(\frac{3}{2}\).0,05 = 0,075 mol

=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)

Bài 6 trang 119 SGK hóa học 8

Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a. Viết các phương trình phản ứng.

b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

c. Nếu thi được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑  (1)

2Al  + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑  (1)

Fe  +  H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑  (3)

b. Theo các phương trình phản ứng (1), (2) và (3), cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn như sau:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑                      (1)

65g                                22,4 lít  

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑              (2)

2.27g = 54 g                        3.22,4 = 67,2 lít

Fe   +   H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑                   (3)

56g                                    22,4 lít  

c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro (ví dụ là 22,4 lít) thì khối lượng kim loại nào nhỏ là nhôm (\(\frac{54}{3}\) = 18g), tiếp theo là sắt (56g) và cuối cùng là kẽm (65g).

Giaibaitap.me


Page 19

Bài 1 trang 125 sgk Hóa học lớp 8

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Giải bài tập hóa sgk lớp 8

Nước là hợp chất tạo bởi hai…………là ………….và ……………..Nước tác dụng với một số …………….ở nhiệt độ thường  và một số ……………tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …………..tạo ra axit.

Hướng dẫn giải:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hidro và oxi. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo ra bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit…

Bài 2 trang 125 sgk Hóa học lớp 8

Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra?

Hướng dẫn giải:

Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:

2H2O  \(\overset{dp}{\rightarrow}\) 2H2  +  O2

2Na+ 2H2O  →  2NaOH + H2↑

Bài 3 trang 125 sgk Hóa học lớp 8

Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Hướng dẫn giải:

Số mol nước tạo thành là:

\(n_{H_{2}O}\) = \(\frac{1,8}{18}\) = 0,1 (mol)

 Phương trình phản ứng:

2H2  +      O2  →             2H2O

2 mol        1 mol                 2 mol

0,1 mol   0,05 mol      0,1 mol

Thể tích khí hidro tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít)

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít)

Bài 4 trang 125 sgk Hóa học lớp 8

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro (ở đktc) với khí oxi.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

2H2  + O2 → 2H2O

2 mol  1 mol    2 mol

5 mol  2,5 mol  5mol

Số mol khí hidro tham gia phản ứng là:

\(n_{H_{2}}\) = \(\frac{112}{22,4}\) = 5(mol) 

Khối lượng nước thu được là:

\(m_{H_{2}O}\) = 18 x 5 = 90 (g)

Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, suy ra thể tích nước (ở dạng lỏng) thu được là:

 V = \(\frac{m}{d}\)  = \(\frac{90}{1}\) = 90 (ml)

Bài 5 trang 125 sgk Hóa học 8

Viết các phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

CaO + H2O   →  Ca(OH)2

P2O5  + 3H2O → 2H3PO4

Nhận biết dung dịch axit bằng cách nhúng quỳ tím vào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh

Bài 6 trang 125 sgk Hóa học lớp 8

Hãy kể những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Hướng dẫn giải:

Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông  vận tải….

Biện pháp chống ô nhiễm: học sinh tự nêu (có thể nêu là  tiết kiệm nước….)

 Giaibaitap.me


Page 20

Bài 1 trang 130 sgk Hóa học lớp 8

Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………

Hướng dẫn giải:

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit- OH

Bài 2 trang 130 sgk Hóa học lớp 8

Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3,  PO4, =S, -Br, -NO3

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học:

+ HCl (axit clohiđric);

+ H2SO3 (axit sunfurơ);

+ H2SO4 (axit sunfuric);

+ NaHSO4 (natri hiriđosunfat);

+ H2CO3  (axit cacbonic);

+ H3PO4 (axit phophoric)

+ H2S (axit sunfurhidric)

+ HBr (axit bromhidric)

+ HNO3 (axit nitric)

Bài 3 trang 130 sgk Hóa học lớp 8

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:

H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit:

+ H2SO4 : SO2

+ H2SO3: SO2

+ H2CO3: CO2

+ HNO3: N2O5

+ H3PO4: P2O5

Bài 4 trang 130 sgk Hóa học lớp 8

Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:

Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit trên lần lượt là:

NAOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3

Bài 5 trang 130 sgk Hóa học 8

Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ca(OH)2, Mg (OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2

Hướng dẫn giải:

công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ:

+ Ca(OH)2: CaO

+ Mg (OH)2: MgO

+ Zn(OH)2: ZnO

+  Fe(OH)2: FeO

Bài 6 trang 130 sgk Hóa học lớp 8

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

a)      HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

b)      Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2

c)       Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4

Hướng dẫn giải:

a. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric); H2SO4(axit sunfuric)

b. Mg(OH)2(magie hiđroxit); Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit); Cu(OH)2 (đồng II hidroxit)

c. Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ; Al2(SO4)3 (nhôm sunfat); Na2SO3( natri sunfit); ZnS (kẽm sunfua); Na2HPO4 (natri hiđrophotphat);  NaH2PO4 (natri đihiđroophotphat)

Giaibaitap.me


Page 21

Bài 1 trang 131 sgk Hóa học lớp 8

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi C cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.

a)      Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b)      Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

2K + 2H2O   →  2KOH + H2↑

Ca + 2H2O   → Ca(OH)2  + H2 ↑

Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.

Bài 2 trang 132 sgk Hóa học lớp 8

Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:

a)     Na2O   +  H2O   ---> NaOH

K2O      +  H2O  ---> KOH

b)    SO2      +  H2O  ---> H2SO3

SO3      + H2O  ---> H2SO4

N2O5    + H2O  ---> HNO3

c)     NaOH +  HCl ---> NaCl + H2O

Al(OH)3 +  H2SO4 ---> Al2(SO4) + H2O

d)     Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?

e)    Gọi tên các sản phẩm

Hướng dẫn giải:

a)     Na2O   +  H2O   → 2NaOH

K2O      +  H2O  → 2KOH

b)    SO2      +  H2O  → H2SO3

SO3      + H2O  → H2SO4

N2O5    + H2O  → 2HNO3

c)     NaOH +  HCl → NaCl + H2O

      2Al(OH)3 +  3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

d)    Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4, H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

Bài 3 trang 132 sgk Hóa học lớp 8

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Hướng dẫn giải:

Đồng (II) clorua: CuCl2

Kẽm sunfat: ZnSO4

Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3

Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2

Natri hiđrophotphat: Na2PO4

Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4

Bài 4 trang 132 sgk Hóa học lớp 8

Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.

Hướng dẫn giải:

Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:

MKL = 112 g

Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g

Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có:

MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe

16y = 48 => y = 3

Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit

Bài 5 trang 132 sgk Hóa học lớp 8

Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:

Al2O3  +  3H2SO4  →   Al2(SO4) + 3H2O

Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng hóa học:

Al2O3  +  3H2SO4  →   Al2(SO4) + 3H2O

102 g      3. 98 = 294 g

Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam

Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.

102 g Al2O3 →  294 g H2SO4

X g Al2O3 →  49g H2SO4

Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - \(\frac{102 . 49}{294}\) = 43 g

Giaibaitap.me


Page 22

Bài 1 trang 138 sgk hóa học 8

Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa ? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.

Bài giải:

Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

(Học sinh tự cho ví dụ)

Bài 2 trang 138 sgk hóa học 8

Em hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp: nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.

Bài giải:

+ Trong thí nghiệm, cho một ít muối ăn (sử dụng muối đã nghiền nhỏ) vào dung dịch nước, ta sẽ thấy muối được nghiền nhỏ sẽ tan nhanh hơn so với loại chưa được nghiền.

+ Trong thí nghiệm, cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước nóng, đường sẽ tan mạnh hơn so với cho vào cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ càng cao, phân tử nước chuyển động càng mạnh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.

+ Cũng với thí nghiệm trên nhưng khi cho chất tan vào dung dịch, ta khuấy dung dịch lên thì tốc độ hòa tan cũng sẽ tăng lên.

Bài 3 trang 138 sgk hóa học 8

 Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghệm sau:

a) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng).

b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).

Bài giải:

a) Ta có dung dịch NaCl đã bão hòa trong ống nghiệm, ta cho thêm vào ống nghiệm một lượng nước nữa và có được dung dịch NaCl chưa bão hòa.

b) Thêm NaCl vào dung dịch NaCl chưa bão hòa khuấy kĩ tới khi dung dịch không hòa tan thêm được NaCl. Lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng.

Hoặc có thể đun nóng dung dịch NaCl chưa bão hòa cho đến khi có muối NaCl kết tinh ở đáy cốc. Để cốc này trở lại nhiệt độ phòng rồi lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng.

Bài 4 trang 138 sgk hóa học 8

 Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200C), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn.

a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.

b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm) ?

Bài giải:

a) Hòa tan một lượng đường dưới 20 gam; hay một lượng muối ăn dưới 3,6 gam trong 10 gam nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ta được dung dịch chưa bão hòa.

b) Nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước thì chắc chắn rằng lượng đường sẽ không hòa tan hết sẽ còn lại 25 - 20 = 5 g;

Hòa tan 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước ta sẽ được dung dịch chưa bão hòa vì dung dịch còn có thể hòa tan thêm một lượng muối ăn nữa (3,6 - 3,5 = 0,1 g)

Bài 5 trang 138 sgk hóa học 8

Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:

A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Bài giải:

Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, hay nước tan vô hạn trong rượu etylic. Ta có thể tích rượu etylic (1 ml) ít hơn thể tích nước (10 ml) nên câu a đúng.

Bài 6 trang 138 sgk hóa học 8

Hãy chọn câu trả lời đúng:

Dung dịch là hỗn hợp:

A. Của chất rắn trong chất lỏng.

B. Của chất khí trong chất lỏng

C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi

D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.

Bài giải:

Câu D đúng (đồng nhất của dung môi và chất tan)

Giaibaitap.me


Page 23

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 24

Bài 1 trang 145 sgk hóa học 8

Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ?

A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.

B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.

C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.

D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.

Tìm kết quả đúng.

Câu B đúng 

Bài 2 trang 145 sgk hóa học 8

 Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết qủa sẽ là:

A. 0,233 M;              B. 23,3 M;                  C. 2,33 M;                   D. 233M

Tìm đáp số đúng.

Bài giải:

Câu A đúng.

Bài 3 trang 146 sgk hóa học 8

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch

Bài giải:

Nồng độ mol của dung dịch:

a. CM = \(\frac{1000.1}{750}\) = 1,33 mol/l

b. CM = \(\frac{0,5}{1,5}\) = 0,33 mol/l

c. Số mol CuSO4 : n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{400}{160}\) = 2,5 mol

Nồng độ mol: CM = \(\frac{2,5}{4}\) = 0,625 mol/l

d. CM = \(\frac{1000.0,06}{1500}\) = 0,04 mol/l

Bài 4 trang 146 sgk hóa học 8

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M

b. 500 mol dung dịch KNO3 2 M.

c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M

d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M

Bài giải:

a) Số mol NaCl: nNaCl = \(\frac{1000.0,5}{1000}\) = 0,5 mol

Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5(23 + 35,5) = 29,25 g

b. Số mol KNO3: \(n_{KNO_{3}}\) = \(\frac{500.2}{1000}\) = 1 mol

Khối lượng KNO3: \(m_{KNO_{3}}\) = 1(39 + 14 + 48) = 101 g

c) Số mol CaCl2: \(n_{CaCl_{2}}\) = \(\frac{250.0,1}{1000}\) = 0,025 mol

Khối lượng CaCl2:  \(m_{CaCl_{2}}\) = 0,025(40 + 71) = 2,775 g

d) Số mol Na2SO4: \(n_{Na_{2}SO_{4}}\) = \(\frac{2000.0,3}{1000}\) = 0,6 mol

Khối lượng Na2SO4: \(m_{Na_{2}SO_{4}}\) = 0,6 . 142 = 85,2 g

Bài 5 trang 146 sgk hóa học 8

Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:

a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch

b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.

Bài giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch

a) C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{20}{600}\) . 100% = 3,33%

b) C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{32}{2000}\) . 100% = 1,6%

c) C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{75}{1500}\) . 100% = 5%

Bài 6 trang 146 sgk hóa học 8

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M

b) 50 g dung dịch MgCl2 4%

c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

Bài giải:

Số gam chất tan cần dùng:

a. mNaCl = \(\frac{C_{M}. V}{1000}\) . MNaCl =  \(\frac{2500.0,9}{1000}\) . (23 + 35,5) = 131,625 g

b. \(m_{MgCl_{2}}\) = \(\frac{m_{dd}. C}{100}\) . \(M_{MgCl_{2}}\) = \(\frac{50.4}{100}\) = 2 g

c. \(m_{MgSO_{4}}\) = \(\frac{C_{M}. V}{1000}\) . \(M_{MgSO_{4}}\) = \(\frac{250.0,1}{1000}\) . (24 + 64 + 32) = 3 g

Bài 7 trang 146 sgk hóa học 8

 Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

Bài giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối:

C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{36}{(36+100)}\) . 100% = 26,47%

Nồng độ phần trăm của dung dịch đường:

C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{204}{(204+100)}\) . 100% = 67,1%

Giaibaitap.me


Page 25

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 26

Bài 1 trang 151 sgk hóa học 8

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?

a) \(S_{KNO_{3}(20^{0}C)}\)  = 31,6 g;          \(S_{KNO_{3}(100^{0}C)}\) = 246 g

    \(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g;            \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g

b) \(S_{CO_{2}(20^{0}C, 1 atm)}\) = 1,73 g;        \(S_{CO_{2}(60^{0}C, 1 atm)}\) = 0,07 g

Bài giải:

a) + Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g; Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 g

+ Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 g; Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 g

b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 g; Ở 600C và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g

Bài 2 trang 151 sgk hóa học 8

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Bài giải:

a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = \(\frac{10}{50}\) . 100% = 20%

b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml

Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM =  \(\frac{100.0,102}{45,45}\) = 2,24 (mol/lít)

Bài 3 trang 151 sgk hóa học 8

Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Bài giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

C% = \(\frac{11,1}{111,1}\) . 100% = 9,99%

Bài 4 trang 151 sgk hóa học 8

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Bài giải:

a) Số mol của NaOH là:

n = 0,2 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = \(\frac{0,2.1000}{800}\) = 0,25 M

b. Thể tích nước cần dùng:

- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:

 nNaOH = \(\frac{0,25.200}{1000}\) = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH

Vdd = \(\frac{0,05.1000}{0,1}\) = 500 ml

Vậy thể tích nước phải thêm là:

\(V_{H_{2}O}\) = 500 – 200 = 300 ml

Bài 5 trang 151 sgk hóa học 8

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Bài giải:

a) Khối lượng chất tan là:

m = \(\frac{4.400}{100}\) = 16 g

Khối lượng dung môi:

mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g

Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%

b) Số mol chất tan:

n = \(\frac{300.3}{1000}\) = 0,9 mol

Khối lượng của 0,9 mol NaCl

m = 58,5 x 52,65 (g)

Cách pha chế:

Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M

Bài 6 trang 151 sgk hóa học 8

Hãy trình bãy cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Bài giải:

a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

m = \(\frac{2.150}{1000}\) = 3 g

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:

mdd = \(\frac{100.3}{20}\) = 15 g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M

n = \(\frac{0,5.250}{100}\) = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

V = \(\frac{1000.0,125}{2}\) = 62,5 ml

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M

Giaibaitap.me