4. Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau . Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Dũng Cảm trang 51 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Dũng Cảm 1. Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. – Từ cùng nghĩa M : can đảm, ……………. – Từ trái nghĩa M : hèn nhát, …………….. 2. Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được. 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dùng cảm, dũng mãnh. – …………… bênh vực lẽ phải – khí thế…………. – hi sinh …………. 4. Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau : Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dọ sát ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4. TRẢ LỜI: 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. Quảng cáo– Từ cùng nghĩa M : can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm – Từ trái nghĩa M : hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt 2. Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được. – Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng nhỏ tuổi của dân tộc ta. – Vì Lan rất sợ chuột nên cả nhà gọi Lan là “Cô bé nhút nhát”. 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. – dũng cảm bênh vực lẽ phải – khí thế dũng mãnh – hi sinh anh dũng 4. Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau : Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. 5. Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4. Ông nội em và ông nội bạn Yến là bạn chiến đấu của nhau, hai ông đã từng cùng nhau vào sinh ra tử nơi chiến trường.
Câu 1: Trang 51 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Từ cùng nghĩa M: can đảm, ................ - Từ trái nghĩa M: hèn nhát, ................. Trả lời. - Từ cùng nghĩa : can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm - Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt. Câu 2: Trang 51 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được. Trả lời.
Câu 3: Trang 51 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. - ............... bênh vực lẽ phải - khí thế............. - hi sinh ............. Trả lời. - dũng cảm bênh vực lẽ phải - khí thế dũng mãnh - hi sinh anh dũng Câu 4: Trang 51 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dọ sát; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn. Trả lời. Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Câu 5: Trang 51 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4. Trả lời.
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảmCâu 1 (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Từ cùng nghĩa. M: can đảm,............................. Quảng cáo - Từ trái nghĩa. M: hèn nhát,............................. Trả lời: - Từ cùng nghĩa. M: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm - Từ trái nghĩa. M: hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt Câu 2 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được. Trả lời: - Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng nhỏ tuổi của dân tộc ta. - Vì Lan rất sợ chuột nên cả nhà gọi Lan là “Cô bé nhút nhát”. Quảng cáo Câu 3 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. - ............. bênh vực lẽ phải - khí thế .................. - hi sinh .................. Trả lời: - dũng cảm bênh vực lẽ phải - khí thế dũng mãnh - hi sinh anh dũng Câu 4 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau : Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Trả lời: Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Quảng cáo Câu 5 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4. Trả lời: Ông nội em và ông nội bạn Yến là bạn chiến đấu của nhau, hai ông đã từng cùng nhau vào sinh ra tử nơi chiến trường. Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác: Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. tuan-26.jsp |