Bài tập cuối tuần 3 lớp 2 Cánh Diều

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Cánh diều ( đủ 35 tuần ). Trong bài viết này xin giới thiệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Cánh diều ( đủ 35 tuần ). Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Cánh diều ( đủ 35 tuần ) là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy Toán 2 Cánh diều ( đủ 35 tuần ). Hãy tải ngay Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Cánh diều ( đủ 35 tuần ). Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!

Phiếu bài tập Toán lớp 2 năm 2021 - 2022 (Cả năm)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 sách Cánh diều mang tới đầy đủ 35 tuần trong cả năm học 2021 - 2022, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.

Đồng thời, còn giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ phiếu bài tập môn Toán sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Số bé nhất có một chữ số là:

A. 0

B. 1

C. 9

D. 10

b. Số 25 đọc là:

A. Hai năm

B. Hai lăm

C. Hai mươi năm

D. Hai mươi lăm

c. Hãy chọn đáp án đúng nhất:

Độ dài đoạn thẳng CD ………….. 1dm.

A. lớn hơn

B. bé hơn

C. bằng

D. Không so sánh được

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

56 + 1225 + 548 + 7133 + 5651 + 7

Bài 3: Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:

38 … 4271 … 6960 + 5 … 65
76 … 6782 … 831dm + 2dm … 20cm + 10cm

Bài 4: Giải toán: Lớp 2A năm nay có 22 bạn nữ và 25 bạn nam. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?

Tóm tắt

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Bài giải

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 50 + 30 + 10 = …40 + 20 + 10 = …
50 + 40 = …40 + 30 = …

Em có nhận xét gì về kết quả của 2 dòng không nhỉ?

……………………………………………………………………………………

b. 1dm = … cm 10cm = … dm16dm + 22 dm = … dm
5dm = … cm 30 cm = … dm38dm – 11 dm = … dm

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

- Số lớn nhất có một chữ số là:………………………………………………...

- Số nhỏ nhất có hai chữ số là:………………………………………………...

- Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là:…………………………….

- Số liền sau của số nhỏ nhất có một chữ số là: …………………………….

- Số lẻ liền trước của số 25 là: …………………………………………….......

- Có tất cả …. số có một chữ số.

Bài 6: Vui Vui: Bên dưới là một tranh ghép hình chú mèo bị thiếu mất một mảnh ghép. Hỏi trong những mảnh ghép phía dưới, mảnh ghép nào chính là mảnh ghép còn thiếu trong bức tranh chú mèo?

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 1

Bài 1:

a. A

b. D

c. A

Bài 4:

Lớp 2A có tất cả số bạn là:

22 + 25 = 47 (bạn)

Đáp số: 47 bạn

a. Nhận xét: Kết quả của 2 dòng bằng nhau

Bài 5: - Số lớn nhất có một chữ số là: 9

- Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10

- Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là: 98

- Số liền sau của số nhỏ nhất có một chữ số là: 1

- Số lẻ liền trước của số 25 là: 23

- Có tất cả 10 số có một chữ số.

Bài 6: Đáp án: C

>> Tải file để tham khảo đầy đủ Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 sách Cánh diều (Cả năm)

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 3 cung cấp cho các em học sinh bài đọc hiểu "Xe lu và xe ca" và các câu hỏi khảo sát liên quan, ôn tập kiểu câu "Ai là gì?", ôn tập về chữ cái ngh/ng,... để các em nắm chắc kiến thức bài học. Đây là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 2 bổ sung kiến thức, luyện tập nâng cao khả năng ghi nhớ và trả lời câu hỏi. Mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo phiếu bài tập.

AMBIENT/

Chủ đề:

  • Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2
  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Cánh diều
  • Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 2 cuối tuần 3
  • Bài đọc hiểu Xe lu và xe ca
  • Ôn tập các chữ ngh/ng

Bình luận Đăng nhập để gửi bình luận!

Nội dung Text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 3

  1. Họ và tên:…………………………… BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 3 Lớp:  2… Thứ…… ngày … tháng… năm 20…                     Đọc bài sau: Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời  đúng: 1. Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì? a. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi. b. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên, bỏ xe lu đằng sau. c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu.
  2. 2. Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca? a. Vì cố vượt qua, xe ca đã bị gãy bánh. b. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá. c. Xe ca bị ngã, lăn kềnh giữa đường. 3. Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường? a. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì. b. Xe ca kê một tấm ván rồi tự mình đi qua. c. Nhờ các bác công nhân dọn đường cho sạch. 4. Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì? a. Xe lu ch ậ m ch ạ p và c ẩ n th ậ n. b. Không nên đi vào quãng đ ườ ng l ầ y l ộ i. c. Không nên xem th ườ ng ng ườ i khác, m ỗ i ng ườ i đ ề u có đi ể m  m ạ nh khác nhau. 5. Em hãy kể ra một vài điểm mạnh của bản thân? ........................................................................................................................... ........... ............................................................................................................... ....................... 6. “Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với  nhau.”, hãy tìm các từ chỉ sự vật trong hai câu văn trên? ........................................................................................................................... ........... 7. Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì? a. Xe ca và xe lu là đôi bạn thân. b. Xe lu đi rất chậm. c. Công việc của xe lu là như vậy.                  Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo  mẫu Ai là gì?
  3. a. Lan  là........................................................................................................................ . b. Bút chì, thước kẻ  là.................................................................................................... c. ..................................................... là nơi em sinh ra. d. .................................... là người mẹ thứ hai của em. Viết câu kiểu Ai là gì? có cùng nghĩa với câu sau: Câu chuyện Xe lu và xe ca rất thú vị. ........................................................................................................................... ...........                  Điền vào chỗ trống : a. r/d/gi? ­ cái …...ổ; …...á sách; cái …....á; .......ừng núi; xe …...ừng lại, …..á đỗ b. ngh/ ng? ­ …..iên cứu, ….ẹn ngào, …ao ngán, …...oằn ngoèo, …...ịch ngợm,  …..iêm trang.  Dưới đây là 4 câu trong đoạn văn tả chú chim bồ câu. Em  hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự. a. Đôi mắt màu đen được viền một đường tròn đỏ. b. Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé. c. Bộ lông của chú màu xám pha xanh lục. d. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.
  4. Các câu được sắp xếp theo thứ  tự:.................................................................................
  5. ĐÁP ÁN – TUẦN 3 TIẾNG VIỆT Bài 1: Câu hỏi 1 2 3 4 6 7 Đáp án b b a c xe lu, xe ca, đôi bạn,  a đường Bài 2:  a. Lan là người bạn thân nhất của em. b. Bút chì, thước kẻ là những đồ vật cùng em tới trường. c. Hà Nội là nơi em sinh ra. d. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. Bài 3: Gợi ý: Xe lu và xe ca là câu chuyện rất thú vị. Bài 4:  ­ cái rổ; giá sách; cái rá; rừng núi; xe dừng lại, giá đỗ ­ nghiên cứu, nghẹn ngào, ngao ngán, ngoằn ngoèo, nghịch ngợm, nghiêm  trang. Bài 5: Thứ tự: b­a­c­d
  6. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ – TUẦN 3 Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ  cái trước câu trả lời đúng. 1. Bạn Nai Nhỏ đã xin phép cha đi  3. Trong bài, bạn của Nai Nhỏ có những  đâu? điểm nào tốt? a. Được đi du lịch cùng bạn a. Cậy có sức khỏe mà gây sự với cả loài  hung dữ b. Được đi ăn cùng bạn b. Yếu đuối, chậm chạp, hèn  nhát, bỏ bạn  khi gặp nguy hiểm c. Được đi chơi xa cùng bạn c. Hay rủ bạn đi chơi những nơi nguy  hiểm d. Được đến nhà bạn chơi  d. Khỏe khắn, nhanh trí, dũng cảm, hết  mình vì bạn 2. Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì khi  4. Tại sao nói Bạn của Nai Nhỏ là một  gặp hòn đá chặn đường? người bạn tốt? a. Vì bạn của Nai Nhỏ rất cao lớn. a. Hích vai đẩy hòn đá lăn qua một bên b. Vì bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, sẵn  sàng giúp đỡ bạn khi  b. Bảo các bạn đi vòng để tránh hòn đá gặp khó khăn nguy hiểm. c. Nhảy qua hòn đá để đi tiếp c. Vì bạn của Nai Nhỏ rất khỏe. d. Dùng gạc đẩy hòn đá qua một bên d. Vì bạn của Nai Nhỏ rất hay cười, thân  thiện với Nai Nhỏ. 5. Biểu hiện của người cha ra sao khi nghe Nai Nhỏ kể những câu  chuyện về bạn mình? a. Không phải lo lắng nữa và đồng ý cho Nai Nhỏ đi chơi. b. Vẫn còn băn khoăn về sự an toàn của chuyến đi chơi xa.
  7. c. Muốn gặp ngay người bạn của Nai Nhỏ để dặn dò cho chuyến đi chơi  xa. d. Vẫn chưa tin những câu chuyện mà Nai Nhỏ kể về bạn mình Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!