Giải bài tập toán lớp 4 trang 73, 74

Toán lớp 4 trang 73

  • Toán lớp 4 trang 73 bài 1 - Nhân với số có 3 chữ số (tiếp)
  • Toán lớp 4 trang 73 bài 2 - Nhân với số có 3 chữ số (tiếp)
  • Toán lớp 4 trang 73 bài 3 - Nhân với số có 3 chữ số (tiếp)

Toán lớp 4 trang 73: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) Có đáp án tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em học sinh nắm được các dạng toán, luyện giải bài tập Nhân với số ba hai chữ số. Mời các em tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số tiếp theo

258 x 203 = ?

a) Thực hiện phép nhân, ta được:

258 x 203 = ...

b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:

Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Toán lớp 4 trang 73 bài 1 - Nhân với số có 3 chữ số (tiếp)

Đặt tính rồi tính

a) 523 × 305

b) 308 × 563

c) 1309 × 202

Phương pháp giải

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Chú ý: nếu tích riêng thứ hai gồm toàn các chữ số 0 thì ta thường không viết tích riêng này; tích riêng thứ ba ta sẽ viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất

Đáp án: Các em tính như sau:

Toán lớp 4 trang 73 bài 2 - Nhân với số có 3 chữ số (tiếp)

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Phương pháp giải

Quan sát kĩ các phép tính để chọn phép tính đúng.

Cách giải:

Ta có tích riêng thứ hai gồm toàn các chữ số 0 (vì 456 x 0 = 0) nên ta thường không viết tích riêng này mà viết gọn như cách c (tích riêng 912 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất).

Đáp án: Ta có: Ô thứ nhất ghi S, ô thứ hai ghi S, ô thứ ba ghi Đ

Toán lớp 4 trang 73 bài 3 - Nhân với số có 3 chữ số (tiếp)

Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 104g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà mái đẻ ăn trong 10 ngày?

Phương pháp giải

- Tính số gam thức ăn 375 con gà ăn trong 1 ngày ta lấy số gam thức ăn 1 con gà ăn trong 1 ngày nhân với 375.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-gam.

- Tính số ki-lô-gam thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày ta lấy số ki-lô-gam thức ăn 375 con gà ăn trong 1 ngày nhân với 10.

Đáp án:

Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong một ngày là:

104 × 375 = 39000 (g)

39000 (g) = 39 (kg)

Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 10 ngày là:

39 × 10 = 390 (kg)

Đáp số: 390 kg

Giải Toán lớp 4 trang 73 - Nhân với số có ba chữ số tiếp theo bao gồm lời giải chi tiết các bài tập, luyện tập cách nhân với số có ba chữ số, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Câu 1, 2, 3 trang 73, 74 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 73, 74 bài 145 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tổng của hai số 150. Tìm hai số đó biết:

1. Tổng của hai số 150. Tìm hai số đó biết:

a) Tỉ số của  hai số đó là \({4 \over 6}\) .

b) Tỉ số của hai số đó là \({2 \over 3}\) .

2. Hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó biết:

a) Tỉ số của hai số đó là 6 : 2

b) Số lớn gấp 3 lần số bé.

3. Viết tỉ số vào ô trống:

a

3

10

6

2

b

5

20

10

6

Tỉ số của a và b

Tỉ số của b và a

1.

a) Tóm tắt:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

4 + 6 = 10 (phần)

Só lớn là:

\(150:10 \times 6 = 90\)

Số bé là:

150 – 90 = 60

Đáp số : Số lớn là 90

             Số bé là 60

b) Tóm tắt:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau

 2 + 3 = 5 (phần)

Số lớn là:

\(150:5 \times 3 = 90\)

Số bé là:

150 – 90 = 60

Quảng cáo

Đáp số : Số lớn là 90

Số bé là 60

2.

a) Tóm tắt:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

6 – 2 = 4 (phần)

Số lớn là:

\(20:4 \times 6 = 30\)

Số bé là:

30 – 20 = 10

Đáp số: Số lớn là 30

             Số bé là 10

b) Tóm tắt:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Số lớn là:

\(20:2 \times 3 = 30\)

Số bé là :

30 – 20 = 10

Đáp số: Số lớn là 30

             Số bé là 10

3.

a

3

10

6

2

b

5

20

10

6

Tỉ số của a và b

\({3 \over 5}\)

\({{10} \over {20}}\)

\({6 \over {10}}\)

\({2 \over 6}\)

Tỉ số của b và a

\({5 \over 3}\)

\({{20} \over {10}}\)

\({{10} \over 6}\)

\({6 \over 2}\)

Video liên quan

Chủ đề