Giải bài tập vật lý lớp 6 trang 38

Đề bài

Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau hỏi toa nào đang chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai đều chạy.

D. Các câu A, B, C đều không đúng.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Đáp án B - Tàu H chạy, tàu N đứng yên. 

Vì ta thấy toa tàu N và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau mà gạch lát sân ga thì đứng yên nên tàu N sẽ đứng yên còn tàu H chuyển động.

HocTot.Nam.Name.Vn

Một chiếc thuyền buồm chạy ngước dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3 km. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu? A.8 km/h B.10 km/h  C.12 km/h

 D.Một đáp án khác.

- Chọn C.

Vận tốc của nước đối với bờ bằng vận tốc trôi cảu khúc gỗ

   \(\left| {{v}_{nb}} \right|=\dfrac{100}{3}\) (m/phút)=2(km/h).

Vận tốc của thuyền đối với bờ:

   \(\left| {{v}_{tb}} \right|=\dfrac{s}{t}=\dfrac{10}{1}=10\)(km/h)

Áp dụng công thức cộng vận tốc:

    \(\vec{v_{tb}}=\vec{v_{tn}}+\vec{v_{nb}}\) 

    \(10=v_{tn}-2\Rightarrow v_{tn}=10+2=12\)(km/h). 

 

Ghi nhớ :

- Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

- Công thức cộng vận tốc : Vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo: \( {{\overrightarrow{v}}_{1,3}}={{\overrightarrow{v}}_{1,2}}+{{\overrightarrow{v}}_{2,3}}. \) 

- Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên ; vận tốc tương đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động ; vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.

Bài 11.1 trang 38 SBT Vật Lí 6: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng

A. chỉ cần dùng một cái cân

B. chỉ cần dùng một cái lực kế

C. chỉ cần dùng một cái bình chia độ

D. cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ

Lời giải:

Chọn D

Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh ta cần dùng một cái cân và một bình chia độ. Dùng cân để đo khối lượng hòn bi, bình chia độ để đo thể tích của hòn bi đó.

Bài 11.2 trang 38 SBT Vật Lí 6: Một hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g . Biết dung tích của hộp sữa là 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.

Lời giải:

Ta có: m = 397g = 0,397kg; V = 320cm3 = 0,00032m3

D = m/v = 0,397/ 0,00032m3 = 1240,6 (kg/m3)

Bài 11.3 trang 38 SBT Vật Lí 6: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg

a. Tính thể tích của 1 tấn cát

b. tính trọng lượng của một đống cát 3m3

Lời giải:

Tóm tắt : V = 10l = 0,01m3 ; m1 = 15kg

a. V = ?; m2 = 1 tấn = 1000kg

b. P = ?; V = 3m3

Khối lượng riêng của cát: D = m/V = 15/0,01 = 1500(kg/m3)

Thể tích 1 tấn cát: V = m/D = 1000/1500 = 0,667 (m3)

Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P = d x V= 10 x 1500 x 3 = 45000N

Bài 11.4 trang 38 SBT Vật Lí 6: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước

Lời giải:

Khối lượng riêng của kem giặt VISO:

D = m/V = 1/0,0009 = 1111,1 (kg/m3)

So sánh với nước: Dnước = 1000 kg/m3 => Dnước < Dkem

Bài 11.5 trang 38 SBT Vật Lí 6: Một hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch (H.11.1)

Lời giải:

D = 1960,8 kg/m3; d = 19608 N/m3

Thể tích thực của hòn gạch: V = 1200 – (192 x 2) = 816 cm3

D = m/V = 1,6/0,000816 = 1960,8(kg/m3)

d = 10 x D = 19608N/m3

Bài 11.6 trang 38 SBT Vật Lí 6: Hãy tìm cách đo khối lượng riêng của cát khô đã được lèn chặt

Lời giải:

Đầu tiên ta đánh dấu mức cát bị lèn chặt trong bình

Sau đó đưa cát lên cân ta được khối lượng m1

Đổ cát ra, đưa bình lên cân được khối lượng m2

Đổ một lượng nước vào bình sao cho đến mức ta đánh dấu ở trên, đo thể tích nước đổ vào là V.

Khối lượng riêng của cát: D = (m1-m2)/V

Bài 11.7 trang 38 SBT Vật Lí 6: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

A. 2700kg

B. 2700N

C. 2700kg/m3

D. 2700N/m3

Lời giải:

Chọn C

Theo bảng 2 sgk trang 37 ta có khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3

Bài 11.8 trang 38 SBT Vật Lí 6: Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng?

A. 12000kg

B. 12000N

C. 12000kg/m3

D. 12000cm3

Lời giải:

Chọn D

Ta có khối lượng riêng của gạo là: 1200kg/m3

Trọng lượng riêng của gạo: d = 10 x D = 10 x 1200 = 12000 (N/m3)

Video liên quan

Chủ đề