Giải hệ phương trình bằng phương pháp sử dụng định thức

Giải hệ phương trình bằng phương pháp sử dụng định thức

Tiết:26

Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Nội dung: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH THỨC

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức:

 - Nắm được công thức giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức.

 2. Về kỹ năng:

 - Giải và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Lập và tính thành thạo các định thức cấp hai D,Dx ,DY từ một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước .

- Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cos chứa tham số.

 3. Về tư duy và thái độ:

 - Biết quy lạ về quen.

 - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.

 - Rèn luyện óc tư duy lôgic .

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 26 Chủ đề: Phương trình và hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn:25/11/2007 Tiết:26 Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Nội dung: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH THỨC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được công thức giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức. 2. Về kỹ năng: - Giải và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. - Lập và tính thành thạo các định thức cấp hai D,Dx ,DY ä từ một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước . - Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cos chứa tham số. 3. Về tư duy và thái độ: - Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. - Rèn luyện óc tư duy lôgic . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Các bảng phụ và các phiếu học tập . Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức :1’ 2. Kiểm tra bài cũ :4’ Câu hỏi: Giải phương trình :. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ Hoạt động 1: Lý thuyết Giáo viên nêu dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. H: Cặp là nghiệm của hệ khi nào? H: Có mấy phương pháp để giải hệ phương trình này? - Giáo viên giới thiệu phương pháp giải bằng định thức Cramer Xét hệ - Nhân hai vế của pt (1) với và hai vế của pt (1) với rồi cộng các vế tương ứng ta được gì? - Nhân hai vế của pt (1) với và hai vế của pt (1) với rồi cộng các vế tương ứng ta được: - Đặt , , ta được hệ mới là gì? - Hãy suy ra x và y? - Cặp là nghiệm của hệ khi - Có ba phương pháp: 1. Phương pháp cộng đại số. 2. Phương pháp thế. 3. Phương pháp đồ thị. - - Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là; Trong đó x, y là hai ẩn; các chữ số còn lại là hệ số. Nếu cặp số đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì được gọi là một nghiệm của hệ. Giải hệ phương trình là tìm tập nghiệm của nó. Phương pháp Cramer Đặt Nếu thì hệ có nghiệm - Nếu thì hệ phương trình vô nghiệm. - Nếu thì hệ trở thành:hoặc . 10’ Hoạt động 2: Bài toán 1: -Aùp dụng phương pháp giải vừa học giải hệ sau? H: Hãy xác định các hệ số ? H: Hãy tính ? H: Kết luận bài toán? - ? Nghiệm: - Bài toán :Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp dùng định thức. Giải Ta có: Vậy nghiệm của hệ là 14’ Hoạt động 3: Bài toán 2: - Ghi đề bài tập lên bảng. - Yêu cầu HS tính D,Dx,Dy. -H: Khi nào D = 0, khi nào D 0? Khi D = 0 hãy nhận xét Dx,Dy. - Gọi HS lên bảng giải . - Gọi HS nhận xét,hoàn thiện bài toán. - Suy nghĩ lời giải. - Thực hiện tính D,Dx,Dy. - Xung phong trả lời. - Giải và biện luận phương trình. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài toán: Giải và biện luận hệ phương trình sau theo tham số a: Giải : Ta có : = = = a+2 = 0 * Với , ta có , nên hệ phương trình vô số nghiệm. * Với , ta có và , nên hệ phương trình vô nghiệm. * Với , ta có D0 nên hệ phương trình có nghiệm 4. Củng cố và dặn dò :1’ - Phương pháp giải hệ bằng định thức 5. Bài tập về nhà Bài 1: Giải vàcác phương trình sau : Bài 2: Giải và biện luận các hệ phương trình sau: Bài 3: Cho hệ : Tìm a để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x , y) với và V. RÚT KINH NGHIỆM ............

Tài liệu đính kèm:

  • Giải hệ phương trình bằng phương pháp sử dụng định thức
    tu chon 26 ds.doc

"Не согласен с тезисами, высказанными В. В. Путиным в ходе обращения 21 февраля 2022 года. Не поддерживаю его инициативы, не считаю что в данном случае он вправе говорить от имени народа России."
Подпишите, пожалуйста, петицию.

(Please sign the petition)

Giải các hệ phương trình tuyến tính bằng Phép khử Gauss, Ma trận nghịch đảo, hay định lí Cramer. Ngoài ra bạn có thể tính số nghiệm của một hệ phương trình tuyến tính bằng cách sử dụng định lý Rouche Capelli.

Nhập hệ số của hệ phương trình vào các trường đầu vào. Bỏ trống cho các ô hệ số bằng 0. Để nhập phân số dùng /: 1/3.

  • 2x-2y+z=-3 x+3y-2z=1 3x-y-z=2
  • Để các ô trống để nhập các ma trận không vuông.
  • Bạn có thể sử dụng phân số thập phân (hữu hạn và vô hạn tuần hoàn): 1/3, 3,14, -1,3(56) hoặc 1,2e-4; hoặc các biểu thức số học: 2/3+3*(10-4), (1+x)/y^2, 2^0,5 (=2), 2^(1/3), 2^n, sin(phi) hoặc cos(3,142rad).
  • Dùng ↵ Enter, Space, ↑↓, ⌫ và Delete để di chuyển giữa các ô, Ctrl⌘ Cmd+C/Ctrl⌘ Cmd+V để sao chép ma trận.
  • Kéo và thả các ma trận từ kết quả, hoặc thậm chí từ / đến một ma trận đang nhập.
  • Để tìm hiểu thêm về ma trận sử dụng Wikipedia.

Xóa Đổi cách nhập hoặc là Chèn vào Use decimal keyboard on mobile phones Upload an image with a matrix (Note: it may not work well)

ĐỊNH THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH CHƯƠNG 2 ĐỊNH THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH -----

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 1. Định nghĩa định thức cấp n: Định nghĩa 1: Cho A là ma trận vuông cấp n, định thức của A là một số thực bằng Ký hiệu định thức: Định thức con M1j là định thức của ma trận có được từ A bằng cách xóa đi dòng 1 và cột j Ví dụ:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Định nghĩa 2: Phần phụ đại số của các phần tử dòng 1, ký hiệu là A1j, được định nghĩa qua các định thức con M1j bằng công thức: Khi đó định thức của ma trận vuông cấp n của A là:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Định lý 1 (Định lý Laplace) Phần phụ đại số của các phần tử dòng 1, ký hiệu là A1j, được định nghĩa qua các định thức con M1j bằng công thức: a) dòng i: (công thức khai triển định thức theo dòng i) b) cột j: (công thức khai triển định thức theo cột j) Trong đó Aij là phần phụ đại số:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Công thức tính định thức MT cấp 2 và 3 a) Định thức MT cấp 2: b) Định thức MT cấp 3:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Ví dụ: Tính định thức của ma trận Để giảm chi phí tính toán khi áp dụng định lý Laplace thường ta sẽ chọn khai triển theo dòng (cột) có nhiều số không nhất. Khai triển theo dòng 3.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Vậy

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 2. Các tính chất cơ bản của định thức: Tính chất 1: Nhận xét: Tính chất 1 chứng tỏ rằng một kết luận đúng với dòng thì nó cũng đúng với cột. Do đó các tính chất sau đây ta chỉ phát biểu cho dòng

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 2. Các tính chất cơ bản của định thức: Tính chất 2: Khi hoán vị hai dòng, định thức sẽ thay đổi dấu. Gọi A’ là ma trận có được bằng cách hoán vị 2 dòng khác nhau của A thì Tính chất 3: (Hệ quả t/c 2) Nếu hai dòng của ma trận có các phần tử tương ứng bằng nhau thì det(A)=0

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 2. Các tính chất cơ bản của định thức: Tính chất 4: Nếu nhân một dòng của ma trận A với một số α khác 0 thì det(A) tăng lên α lần. Tính chất 5: Nếu các phần tử ở dòng i của ma trận A có dạng aij=bj+cj thì trong đó B và C là hai ma trận có dòng thứ i gồm các phần tử lần lượt là bj và cj. Chú ý: Từ t/c 4 và 5 ta có thể phát biểu tổng quát như sau: Nếu dòng i của ma trận A có dạng: Thì: trong đó B và C là hai ma trận có dòng thứ i gồm các phần tử lần lượt là bj và cj.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 2. Các tính chất cơ bản của định thức: Tính chất 6: Nếu ma trận A có một dòng là dòng 0 thì det(A)=0 Tính chất này dễ dàng suy ra được từ t/c 6 và chú ý ở trên. Tính chất 7: (Hệ quả của t/c 3 và 4) Nếu hai dòng của ma trận A có các hệ số tương ứng tỉ lệ nhau thì det(A)=0. Tính chất 8: (Hệ quả của t/c 6 và 7) Nếu ma trận A có một dòng là tổ hợp tuyến tính của hai dòng khác thì det(A)=0

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 2. Các tính chất cơ bản của định thức: Tính chất 9: Định thức không thay đổi khi cộng vào một dòng tổ hợp tuyến tính của các dòng khác. Như vậy: Nếu A’ có được từ A qua phép biến đổi sơ cấp trên dòng loại (III) thì det(A’)=det(A) Tính chất 10: (Tổng quát hóa t/c 9) Nếu A’ có được từ A qua hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp trên dòng loại (III) thì det(A’)=det(A) Nhắc lại: Vì det(A)=det(AT) nên các t/c từ (2) đến (9) vẫn đúng khi ta thay chữ “dòng” bằng chữ “cột”

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 3. Định thức của tích ma trận. Điều kiện cần và đủ để ma trận vuông khả nghịch. Định thức của tích ma trận: Định lý: Cho A và B là hai ma trận vuông cấp n, ta có Hệ quả: Cho A, A1, A2,…, Ak là các ma trận vuông cấp n, ta có i) ii) iii) Nếu A khả nghịch thì

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Điều kiện cần và đủ để ma trận khả nghịch: Định lý: Để ma trận vuông cấp n A khả nghịch, điểu kiện cần và đủ là định thức của A khác không. A khả nghịch khi và chỉ khi Chứng minh: Điều kiện cần: A khả nghịch => Do A khả nghịch => tồn tại B sao cho AB=I

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Điều kiện đủ: A khả nghịch Ta cần chứng minh: tồn tại ma trận B sao cho AB=BA=I Nghĩa là ta sẽ tìm ma trận B sao cho AB=BA=I B sẽ được tìm thông qua ma trận liên hợp của A có dạng như sau: trong đó các Aij là phần phụ đại số.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Bây giờ ta sẽ xét tích AAV Phần tử bất kỳ của C: Trường hợp i=j, ta có vế phải của (*) chính là công thức khai triển định thức theo dòng i.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Trường hợp i≠j, ta sẽ cm cij=0. Gọi D là ma trận có được từ A bằng cách thay các phần tử dòng j bằng các phần tử dòng i. Vậy D là ma trận có 2 dòng i và j giống nhau

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Theo tính chất thứ 3 thì định thức của D bằng 0 Áp dụng công thức khai triển theo dòng j của định thức D: Mà. Vậy:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Cuối cùng ta được: Vậy ta chọn B như sau: Hay nói cách khác: A khả nghịch và ma trận nghịch đảo của A là: Định lý được chứng minh:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Phương pháp tìm ma trận nghịch đảo bằng ma trận liên hợp Giả sử rằng A khả nghịch (det(A)≠0). Lập ma trận liên hiệp của A ký hiệu là AV bằng cách: thay các phần tử của A bằng các phần phụ đại số tương ứng, sau đó ta chuyển vị ma trận vừa tìm được. Khi đo AV có dạng như sau: Ma trận khả nghịch của A là:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 4. Các phương pháp tính định thức. Sử dụng phép biến đổi sơ cấp trên dòng (cột) loại (III) để triệt tiêu tất cả các phần tử trên dòng (cột) trừ một phần tử của dòng (cột) đó Dẫn về định thức ma trận tam giác: khi đó định thức được tính theo công thức trong đó các aii là các phần tử trên đường chéo chính của ma trận tam giác A.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 5. Quy tắc Cramer giải hệ phương trình đại số tuyến tính n ẩn và n phương trình. Xét hệ phương trình gồm n phương trình và n ẩn số, được biểu diễn dưới dạng ma trận: AX=B (*) Hệ này có nghiệm duy nhất khi ma trận hệ số tự do: A không suy biến (det(A)  0).

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Ký hiệu: gọi là định thức của hệ phương trình. Và

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Định lý (Quy tắc Cramer) Nếu hệ phương trình (*) có det(A)  0 thì hệ có nghiệm duy nhất được biểu thị bằng công thức Cramer: Ví dụ:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Cho A là ma trận cấp mxn. Lấy từ A k dòng và k cột bất kỳ: Các phần tử giao của k dòng và k cột này tạo thành ma trận vuông cấp k. Định thức của ma trận này gọi là định thức con cấp k của A. Do đó ma trận A có các định thức con cấp từ 1 đến min(m,n). Giữa các định thức con khác không của A có ít nhất một định thức con cấp lớn nhất. Ví dụ:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Định nghĩa: Cấp lớn nhất của định thức con khác không của ma trận đã cho gọi là hạng của ma trận. Ký hiệu là: rank(A) hoặc r(A) Ví dụ: Hạng của ma trận A là 3

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Nhận xét: * Một ma trận bất kỳ có thể có nhiều định thức con cùng cấp khác 0 * Ví dụ:

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Tính chất: Khi chuyển vị, hạng của ma trận không thay đổi Hạng của ma trận không thay đổi khi hoán vị hai dòng Hạng của ma trận không thay đổi khi nhân một dòng với một số khác 0 Hạng của ma trận không thay đổi nếu cộng vào một dòng khác sau khi đã nhân với một số khác không. Hạng của ma trận không thay đổi nếu bỏ đi một dòng toàn số 0 Hạng của ma trận không thay đổi nếu bỏ đi một dòng là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Nhận xét: Hạng của ma trận không thay đổi khi ta thực hiện hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp trên dòng Hai ma trận tương đương có hạng bằng nhau Một định nghĩa khác về hạng ma trận: Cho A là ma trận dạng bậc thang chính tắc. Khi đó số dòng khác không của A chính là hạng của ma trận A. Lưu ý: Số dòng khác không của ma trận dạng bậc thang và dạng bậc thang chính tắc là như nhau. Định lý: Hạng của ma trận dạng bậc thang bằng số dòng khác không của nó

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Phương pháp tìm hạng của ma trận Dựa vào tính chất thứ nhất và định lý ở trên, ta có thể tìm hạng ma trận bằng pp Gauss hoặc Gauss-Jordan. Áp dụng pp Gauss (Gauss-Jordan): đưa ma trận về dạng bậc thang (bậc thang chính tắc), khi đó số dòng khác không của ma trận sau biến đổi chính là hạng của ma trận.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Hạng của ma trận Định thức con cơ sở: Ma trận có hạng bằng r tức là nó chứa định thức con cấp r khác không. Một định thức bất kỳ như vậy gọi là định thức con cơ sở. Dòng và cột mà giao điểm của chúng là các phần tử của định thức con cơ sở gọi là dòng và cột cơ sở.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Ví dụ: Dòng 1, 2, 3 là các dòng cơ sở Cột 1, 3, 4 là các cột cơ sở Dòng 1, 2, 4 là các dòng cơ sở Cột 1, 3, 4 là các cột cơ sở

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Quy tắc tổng quát giải hệ phương trình đại số tuyến tính Xét hệ pt ĐSTT biểu diễn dưới dạng ma trận như sau: (*) trong đó Định lý (Kronecker - Capelli): Hệ (*) tương thích khi và chỉ khi trong đó là ma trận hệ số mở rộng.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT 6. Quy tắc tổng quát giải hệ phương trình đại số tuyến tính Biện luận số nghiệm của hệ phương trình tương thích Định lý: Cho hệ PT ĐSTT dạng tổng quát Hệ AX=B, thì hoặc hơn nữa nếu thì hệ vô nghiệm nếu thì hệ có nghiệm duy nhất nếu thì hệ có vô số nghiệm

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT Định lý: Hệ AX=B, , ta có các điều sau tương đương Hệ AX=B có nghiệm duy nhất. Hệ AX=0 có nghiệm tầm thường.

Chương 2. Định thức – Hệ PT ĐSTT