Giáo án bài 25 học thuyết lamac và học thuyết đacuyn

Tài liệu "Bài 25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn" có mã là 467605, file định dạng doc, có 2 trang, dung lượng file 53 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu phổ thông > Sinh Học > Sinh học Lớp 12. Tài liệu thuộc loại Đồng

Nội dung Bài 25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài 25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 2 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Bài 25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

Giáo án môn Sinh học lớp 12

Giáo án Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Đacuyn để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Giáo án Sinh học 12: Ôn tập phần di truyền học

Giáo án Sinh học 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức.

  • Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn.
  • Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Đacuyn.
  • So sánh được CLTN và CLNT theo quan điểm của Đacuyn.

2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, phán đoán, khái quát hóa.

3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.

II. CHUẨN BỊ.

  • Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 25.1, 25.2 SGK.
  • Học sinh: SGK, đọc trước bài học.

III..PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức lớp học:

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy đưa ra những bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay đều có chung nguồn gốc?

3. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Tìm hiểu học thuyết Đacuyn.

GV: Đacuyn đã quan sát được những gì trong chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết tiến hóa? Từ quan sát này Đacuyn đã rút ra được điều gì về vai trò của yếu tố di truyền?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

GV: Đacuyn đã giải thích nguyên nhân, cơ chế tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới như thế nào?

HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xet và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

GV: Tồn tại trong học thuyết của Đacuyn?

HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK

Đacuyn đã giải thích như thế nào về nguồn gốc các giống cây trồng, vật nuôi?

HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN.

1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.

- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm Biến dị cá thể: các cá thể của cùng một tổ tiên mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn những cá thể không họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.

- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.

- Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó khả năng sống sót của các cá thể trong quân thể. Kết quả của quá trình CLTN tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.

2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn.

* Ưu điểm:

- Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung.

- Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các môi trường khác nhau.

* Hạn chế:

- Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.

- Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới.

4. Củng cố:

  • So sánh 2 học thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn?
  • Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?

5. Dặn dò:

  • Ôn tập trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
  • Đọc trước bài 26.

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                    Bài 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức:

- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.- Nêu được những ưu, nhược điểm của học thuyết Đacuyn.

2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh; tư duy, suy luận...
3. Thái độ:
- Giải thích được tính đa dạng và tiến hoá của sinh giới ngày nay.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:

- Tranh H25 SGV/105- Tranh vẽ phóng hình 25.1, 25.2 SGK

2. HS: Vở ghi + SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

Hãy nêu 1 số bằng chứng phôi sinh học (tế bào học, sinh học phân tử) để chứngminh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung 1 nguồn gốc?

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn-Gv: Đacuyn đã qs đc những gì trongchuyến đi vòng quanh t/giới của mình và từđó rút ra đc điều gì để xây dựng học thuyết

tiến hoá? (PHT)

I- Học thuyết Lamac: giảm tải không dạy
II. Học thuyết tiến hóa ĐacUyn

-Hs: Đaccuyn đã thu thập đc các bằng chứnghóa thạch ở Nam Mĩ, các bằng chứng địa líSH cho thấy các loài giống nhau là do chúngcó cùng tổ tiên, sự khác biệt giữa các loài làdo chúng có đc các BD DT thích nghi vớiđiều kiện MT.-Gv: Đacuyn nhận thấy, các sv sống trên cácđảo có cùng vĩ độ ở các vùng khác nhau trênt/g ko giống nhau mà chúng chỉ giống vớinhững sv sống ở vùng đất liền gần kề. Từ qsnày, Dacuyn đã rút ra đc điều gì về vai tròcủa yếu tố DT?-Hs:...-Gv: Các biến dị theo quan niệm củaĐacuyn di truyền học hiện đại gọi là biến dịgì?-Hs: biến dị tổ hợp và thường biến.-Gv: Quá trình CLTN diễn ra như thế nào?kết quả của nó?-Hs: tác động lên mọi sinh vật và phân hoákhả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.-Gv: Vật nuôi, cây trồng có chịu tác độngcủa chọn lọc không? kết quả của quá trìnhchọn lọc này như thế nào?-Hs:-Gv: Chiều hướng tiến hóa theo ĐacUyn làgì?GV: Đacuyn đã giải thích nguồn gốc và

quan hệ các loài trên trái đất như thế nào?

1. Nguyên nhân tiến hóa

- Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tínhbiến dị và di truyền của sinh vật- KN CLTN: là quá trình hình thành nhữngbiến dị có lợi và đào thải những biến dị cóhại đối với bản thân sv.

2. Cơ chế tiến hóa

- Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thảinhững biến dị có hại dưới tác động củaCLTN trải qua lịch sử- Nhân tố tiến hóa:+ Biến dị cá thế:+ CLTN

3. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi

- Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tácdụng của CLTN: Chọn lọc tự nhiên đã đàothải các dạng kém thích nghi, bảo tồn nhữngdạng thích nghi nhất với hoàn cảnh sống.

4. Quá trình hình thành loài

- Loài được hình thành dưới tác động củaCLTN theo con đường phân li tính trạng từ1 nguồn gốc chung.

5. Chiều hướng tiến hóa:

GV: Em hãy chỉ ra những ưu điểm và nhượcđiểm của Đacuyn?HS:- Ưu: + Phát hiện ra 2 đặc tính cơ bản củasinh vật: Biến dị và di truyền làm cơ sở chotiến hóa+ Giải thích thành công sự hình thành Đ2TN+ Xây dựng được luận điểm về nguồn gốcthống nhất các loài.- Nhược: Đacuyn chưa hiểu rõ về nguyên

nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị.

- Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chứcngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.

6. Ưu điểm và hạn chế* Ưu điểm:

+ Phát hiện ra 2 đặc tính cơ bản của sinh vật:Biến dị và di truyền làm cơ sở cho tiến hóa+ Giải thích thành công sự hình thành Đ2TN+ Xây dựng được luận điểm về nguồn gốcthống nhất các loài.

* Hạn chế

- Chưa phân biệt được biến dị di truyền vàbiến dị ko DT- Chưa hiểu nguyên nhân phát sinh biến dịvà cơ chế DT biến dị- Chưa thấy được vai trò của sự cách li đối

với việc hình thành loài.

4. Củng cố:

- HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.- GV tóm tắt nội dung chính của bài.

5. Dặn dò:
- Câu hỏi và bài tập về nhà.(1’)
- Học bài và làm bài theo SGK.