Flo luôn luôn có số oxi hóa là -1. Như đã nêu ở trên, số oxi hóa của một số nguyên tố có thể thay đổi do nhiều nguyên nhân (như trường hợp ion kim loại, nguyên tử oxi trong peroxit, v.v.). Tuy nhiên, số oxi hóa của Flo không thay đổi và bằng -1 trong tất cả các hợp chất có chứa nguyên tố này. Sở dĩ như vậy là vì flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất – hay nói cách khác, nguyên tử Flo khó mất electron nhất so với nguyên tử các nguyên tố khác, ngược lại lại rất dễ hút electron từ nguyên tử nguyên tố khác. Vì thế, điện tích của Flo không thay đổi.
$\bullet \,$ Trong các hợp chất ion, hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
- Thí dụ:
+ Trong hợp chất $NaCl\,$, $Na$ có điện hóa trị $1+$ và $Cl$ có điện hóa trị $1-$.
+ Trong hợp chất $CaF_2\,$, $Ca$ có điện hóa trị $2+$ và $F$ có điện hóa trị $1-$.
$\bullet \,$ Người ta quy ước, khi viết điện hóa trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
$\bullet \,$ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là $1$, $2$, $3$ có thể nhường nên có điện hóa trị là $1+$, $2+$, $3+$...
$\bullet \,$ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có $6$, $7$ electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm $2$ hay $1$ electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hóa trị $2-$, $1-$...
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
$\bullet \,$ Quy tắc: Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
- Thí dụ: Hóa trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan
$H-O-H$
$\longrightarrow \,$ Trong $H_{2}O\,$: Nguyên tố $H$ có cộng hóa trị $1$, nguyên tố $O$ có cộng hóa trị $2$.
$\longrightarrow \,$ Trong $CH_{4}\,$: Nguyên tố $C$ có cộng hóa trị $4$, nguyên tố $H$ có cộng hóa trị $1$.
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
- Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.
2. Các quy tắc xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất bằng $0$.
Thí dụ: $\mathop {Cu}\limits_{}^{0}\,$, $\mathop {O_2}\limits_{}^{0}\,$, $\mathop {H_2}\limits_{}^{0}\,$...
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng $0$.
- Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng $+1 \,$, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại ($NaH$, $CaH_2\,$…). Số oxi hóa của oxi bằng $-2$, trừ trường hợp $OF_2\,$, peoxit (chẳng hạn $H_{2}O_{2}$)…
$\bullet \,$ Lưu ý: Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố. Thí dụ: $\mathop {N}\limits_{}^{-3} \mathop {H_3}\limits_{}^{+1}\,$, $\mathop {S}\limits_{}^{+4} \mathop {O_2}\limits_{}^{-2}\,$, $\mathop {N}\limits_{}^{+5} \mathop {O_3^-}\limits_{}^{-2}\,$...
$\bullet \,$ Thí dụ:
- Xác định số oxi hóa $(x)$ của nguyên tố $S$ trong hợp chất sau: $\mathop {K_2}\limits_{}^{+1} \mathop {S}\limits_{}^{x} \mathop {O_4}\limits_{}^{-2}$
Số oxi hóa là bao nhiêu?
Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không. Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó.
Oxi có hóa trị là bao nhiêu?
Bảng hóa trị của các nguyên tố phổ biến nhất.
Chỉ số oxi hóa là gì?
Trạng thái oxy hóa hay số oxy hóa (hai khái niệm không hẳn đồng nhất) là số chỉ mức oxy hóa của nguyên tử của nguyên tố hóa học trong một hợp chất hóa học.
Zn có số oxi hóa là bao nhiêu?
0, +2, +3.