Hãy cho biết 1 pF bằng bao nhiêu nF?

  • Câu hỏi:

    1nF bằng 

    • A. 10-3 F.                 
    • B. 10-12 F.             
    • C.  10-6 F.             
    • D. 10-9 F.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 123843

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Vật lý

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề kiểm tra trắc nghiệm ôn tập chương 1, 2, 3 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020

    40 câu hỏi | 45 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Cặp nhiệt điện Sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động 50,4 µVK-1. Hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn 2000.
  • Một dây dẫn dài 20 m làm bằng Nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6 Wm, tiết diện 0,1 mm2. Điện trở của dây là:
  • Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch H2SO4 với các điện cực bằng graphit là:
  • Hai bình điện phân dung dịch FeCl3 và CuCl2 mắc nối tiếp.
  • Sợi dây Cu khối lượng 2 g có điện trở 2 ôm. Khối lượng riêng của Cu là 8960 kg/m3. Chiều dài sợi dây Cu này là:
  • Bàn là khi có điện vào rất nóng còn dây dẫn của nó chỉ hơi nóng là do:
  • Đương lượng điện hoá của niken (A = 58,  n = 2 ) có giá trị là:
  • Bóng đèn 220V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram ( Hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3 K-1).
  • Có hai điện tich q1, q2 đặt cách nhau 10cm trong không khí. Điện tích q1 = 5.10-9C;q2 = - 5.10-9C.
  •  Khối lượng mol nguyên tử của Al là  27g/mol. Khối lượng riêng của Al là 2700 kg/m3.
  • Người ta dùng phương pháp điện phân để tạo ra một dòng khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn, có lưu lượng 1 cm3/phút
  • Người ta mạ Ni một bề mặt kim loại có diện tích 40 cm2 bằng điện phân. Khối lượng riêng của Ni là 8,9.
  • Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 20 C chuyển qua tiết diện đ�
  • Khi nhiệt độ tăng thì: 
  • Người ta dùng dây đồng có điện trở suất 1,7.
  • Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 3 lần thì điện trở suất của nó 
  • Khi điện phân dương cực tan, nếu cường độ dòng điện và thời gian điện phân giảm xuống 2 lần thì khối lượng ch�
  • Tính khối lượng Ag được giải phóng ra ở Catot của bình điện phân dung dịch AgNO3.
  • Hạt tải điện trong kim loại là: 
  • Chọn câu SAI. Đối với dòng điện trong chất điện phân: 
  • Nguồn điện có suất điện động  (xi )=1,2V, điện trở trong r = 0,5Ω  mắc với mạch ngoài có 2 điên trở R1&n
  • Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= R2 = R = 12Ω , am pe kế chỉ I1= 1A.
  • Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách lên gấp đôi thì lực tương tác giữa
  • Hai điệm tích điểm q1=2.10-8C; q2= -1,8.10-7C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí.
  • Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
  • Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào: 
  • Chọn một đáp án sai: 
  • Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống: 
  • Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V).
  • nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
  • Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? 
  • Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hđt 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là 
  • 1nF bằng 
  • Điện trường đều là điện trường có: 
  • Tụ điện là 
  • Hai điện tích q1= 4.10-8C và q2= -4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng 4cm trong không khí.
  • một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J
  • Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong paraffin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1N.
  • Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10-19 J.
  • Khi một điện tích q = 2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều thì lực điện sinh công là 10J.

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Hãy cho biết 1pf bằng bao nhiêu nF?

Trong các mạch điện và điện tử thông thường, các đơn vị như (µF), trong đó 1 µF = 10-6 F và picofarads (pF), trong đó 1 pF = 10-12 F, được sử dụng.

1nF bằng bao nhiêu nF?

Bảng chuyển đổi mã tụ điện sang các đơn vị μF microfarad nF nanofarad pF picofarad.

nF là bao nhiêu?

1 nF ( nanofarad) = 10^-9 farad (F).

1mf bằng bao nhiêu?

Bảng chuyển đổi giá trị giữa các ước số-bội số khác nhau.

Chủ đề