Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu dự án

© CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ (MOST).

Địa chỉ: 113 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Bộ phận văn thư: (024) 3943 7056; Phòng Tổng hợp: (024) 3943 8970; Lễ tân: (024) 3556 0696.

Bản quyền thuộc: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bộ Khoa học và Công nghệ. Email: [email protected]. Điện thoại: (024) 3555 3845. Ghi rõ nguồn từ “MOST” khi phát hành lại thông tin từ Cổng thông tin điện tử này.

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum;

Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu); xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ và các biểu mẫu áp dụng thực hiện đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, như sau:

  1. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU CHO PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG

1. Thư ký hành chính của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng hoặc chuyên gia (nếu có) tối thiểu là 05 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá nghiệm thu (hồ sơ có thể gửi bản giấy hoặc file điện tử qua hệ thống Ioffice, email).

2. Tài liệu phục vụ phiên họp đánh giá nghiệm thu (Theo Điều 6, Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, ngày 30/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ), gồm:

  1. Quyết định thành lập Hội đồng.
  1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (theo hướng dẫn Phụ lục 1).
  1. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu 2 - BCTĐG, Phụ lục 2).
  1. Báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ (theo Mẫu 3-BCSP, Phụ lục 2).

đ) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ (theo Mẫu 4-BCSDKP, Phụ lục 2).

  1. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
  1. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
  1. Phiếu nhận xét, đánh giá kết quả nhiệm vụ cấp tỉnh theo các biểu mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn này, gồm:

- Mẫu 7a - Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh;

- Mẫu 7b - Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh;

- Mẫu 7c - Phiếu nhận xét kết quả thực hiện dự án ứng dụng, chuyển giao công nghệ cấp tỉnh;

- Mẫu 8a - Phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;

- Mẫu 8b - Phiếu đánh giá kết quả dự án ứng dụng, chuyển giao công nghệ cấp tỉnh).

  1. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tham gia thực hiện nhiệm vụ; các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích, sổ nhật ký của nhiệm vụ và các tài liệu có liên quan khác.

II. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU

Thực hiện theo Điều 10, 11, 12, 13 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, ngày 30/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:

1. Trình tự làm việc của Hội đồng

1.1. Đại diện cơ quan quản lý nhiệm vụ công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự; thông qua chương trình làm việc của hội đồng; nêu những nội dung, yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá, nghiệm thu quy định tại Hướng dẫn này;

1.2. Chủ tịch Hội đồng thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng theo các quy định của Hướng dẫn này;

1.3. Hội đồng cử một thành viên làm ủy viên thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá, nghiệm thu theo ý kiến kết luận tại phiên họp của Hội đồng;

1.4. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên thuộc Hội đồng, trong đó có một trưởng ban để tổng hợp ý kiến đánh giá của các thành viên Hội đồng;

1.5. Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;

1.6. Các thành viên Hội đồng đọc nhận xét đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ; ủy viên thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có); các thành viên Hội đồng nêu ý kiến trao đổi về kết quả nhiệm vụ và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng (nếu cần thiết);

1.7. Các thành viên Hội đồng đánh giá xếp loại nhiệm vụ theo mẫu tại phụ lục kèm theo Hướng dẫn này (Mẫu 8a - Phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; Mẫu 8b - Phiếu đánh giá kết quả dự án ứng dụng, chuyển giao công nghệ cấp tỉnh). Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm phiếu theo Mẫu 9 - BBKP, Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn này;

1.8. Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận đánh giá của Hội đồng theo Mẫu 10-BBĐG, Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn. Trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung đã thực hiện theo hợp đồng để Sở Khoa học và Công nghệ xem xét xử lý theo quy định hiện hành. Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản;

1.9. Đại diện các cơ quan phát biểu ý kiến (nếu có).

1.10. Ý kiến kết luận của Hội đồng được Sở Khoa học và Công nghệ gửi cho Tổ chức chủ trì trong thời hạn 02 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

2. Yêu cầu đánh giá của Hội đồng

- Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá của Sở Khoa học và Công nghệ.

- Các thành viên Hội đồng đánh giá một cách độc lập, không trao đổi về kết quả đánh giá của mình.

- Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu đánh giá đúng quy định cho từng nội dung đánh giá.

- Phiếu không hợp lệ là phiếu do thành viên bỏ trống hoặc đánh giá không theo quy định.

- Kết quả xếp loại chung của nhiệm vụ dựa trên kết quả đánh giá của từng thành viên theo quy định tại Điểm 4.2, Mục 4 Hướng dẫn này.

3. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh

3.1. Nội dung đánh giá

- Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);

- Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.

3.2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp

- Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;

- Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;

- Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học;

- Kết cấu nội dung, văn phong khoa học phù hợp.

3.3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh.

Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;

- Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, qui hoạch; luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;

- Đối với sản phẩm là: kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng.

4. Phương pháp đánh giá và xếp loại đối với nhiệm vụ cấp tỉnh

4.1. Đánh giá của thành viên Hội đồng

- Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm vụ đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng.

- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đánh giá theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm 3. 2 Mục 3 Hướng dẫn này; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên.

- Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức ‘Xuất sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng), Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có).

4.2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng

- Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;

- Mức "Không đạt" nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức không đạt;

- Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc điểm a và điểm b Khoản này.

4.3. Đối với nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng và báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu theo Mẫu 5-BCHT, Phụ lục 2.

Phòng Quản lý Khoa học, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ. Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm nhiệm vụ.

Hướng dẫn trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu; xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ; các biểu mẫu áp dụng thực hiện đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng đối với cơ quan quản lý nhiệm vụ (Sở Khoa học và Công nghệ); tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ; các thành viên Hội đồng tư vấn, đánh giá nghiệm thu và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 389/HD-SKHCN, ngày 05/11/2015 của Sở Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về trình tự và nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh./.