+ Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn. Show
Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử. II. Ví dụ Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
Trả lời
Quảng cáo
H+ + OH- → H2O
Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O
Fe2+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Cu2+ + S2- → CuS↓ Quảng cáo Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-. - Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa. - Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
Trả lời Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ 0,2 0,2 mol Ag+ + Cl- → AgCl↓; Ag+ + Br- → AgBr↓ Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-. x + y = 0,5 (1) ; 143,5x + 188y = 85,1 (2) . Từ (1),(2) => x = 0,2, y = 0,3 a.[Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M
Quảng cáo Tham khảo các bài Chuyên đề 1 Hóa 11 khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Phương trình ion rút gọn\>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan:
I. Khái niệm phương trình ion rút gọnPhương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.Phương trình ion là một dạng phương trình hóa học đặc biệt, trong đó các chất điện li trong dung dịch nước được biểu diễn dưới dạng ion. Thông thường, các phản ứng ion xảy ra khi các muối hòa tan trong nước tạo thành các ion. Các ion trong dung dịch nước tồn tại ổn định nhờ vào tương tác ion lưỡng cực với các phân tử nước. Tuy nhiên, phương trình ion có thể áp dụng cho bất kỳ phản ứng và phân ly điện phân nào trong dung môi phân cực. Phương trình ion rút gọn là một công cụ quan trọng trong lĩnh vực hóa học, vì nó giúp chỉ định các phần tử tham gia và chịu ảnh hưởng trong phản ứng hóa học. Đặc biệt, phương trình ion rút gọn thường được sử dụng trong các phản ứng oxi hóa-khử, phản ứng trao đổi và phản ứng trung hòa axit-bazơ. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn: Muốn viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vững được bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch. Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phân tử. Những chất tan được trong dung dịch thì viết ở dạng ion Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ion với nhau. II. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọnVới phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng: Trung hòa, trao đổi, oxi hóa - khử,... Miễn là xảy ra trong dung dịch. 1. Phản ứng trung hòa: (Phản ứng giữa axit với bazơ)Phương trình phân tử: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O Phương trình ion: H+ + Cl - + Na+ → Cl - + Na+ + H2O 2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH- → SO42- + 2K+ + H2O Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O Theo phương trình phản ứng ion rút gọn: nH+ = nOH- 2. Phản ứng giữa axit với muối
Phương trình phân tử: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O Phương trình ion: H+ + Cl- + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3- + Na+ + Cl- H+ + Cl- + HCO3- + Na+ → Na+ + Cl- + CO2 + H2O Phương trình ion rút gọn: H+ + CO32- → HCO3- HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O Phương trình ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2
Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 Phương trình ion: H+ + Cl- + Ag+ + NO3- → AgCl + H+ + NO3- Phương trình ion rút gọn: Cl- + Ag+ → AgCl 3. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềmPhương trình phân tử: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Hay CO2 + KOH → KHCO3 Phương trình ion: CO2 + 2K+ + 2OH- → 2K+ CO32- + H2O Hay CO2 + K+ + OH- → K+ + HCO3- Phương trình ion thu gọn: CO2 + 2OH- → CO32- + H2O Hay CO2 + OH- → HCO3- 4. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muốiPhương trình phân tử: Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl Phương trình ion: 2Na+ + CO32- + Mg2+ + Cl- → MgCO3 + 2Na+ + 2Cl- Phương trình ion thu gọn: CO32- + Mg2+ → MgCO3 Phương trình phân tử: Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4 Phương trình ion 2Fe3+ + 3SO42- + 3Pb2+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4 Phương trình ion thu gọn: Pb2+ + SO42- → PbSO4 5. Oxit bazơ tác dụng với axitPhương trình phân tử: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Phương trình ion: Fe2O3 + 6H+ + 3SO42- → 2Fe3+ + 3SO42- + 3H2O Phương trình ion thu gọn: Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O 6. Kim loại tác dụng với axitPhương trình phân tử: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Phương trình ion: 2Cu + 8H+ + 8NO3- → 3Cu2+ + 6NO3- + 2NO + 4H2O Phương trình ion thu gọn: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O III. Bài tập phương trình ionBài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
Đáp án hướng dẫn giải
H+ + OH- → H2O
Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O
Fe2+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Cu2+ + S2- → CuS↓ Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-. Nếu cho dd này tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa. Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dung dịch AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ 0,2 0,2 mol Ag+ + Cl- → AgCl↓; x Ag+ + Br- → AgBr↓ y Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-. x + y = 0,5 (1); 143,5x + 188y = 85,1 (2). Từ (1),(2) => x = 0,2, y = 0,3
Bài 3. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ 3:1. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 dung dịch NaOH 0,5M
Đáp án hướng dẫn giải
nH+ = 2x + 3x = 5 x mol nOH- = 0,5.0,05 = 0,025 (mol) Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O (1) mol 5x 5x ta có: 5x = 0,025 => x = 0,005 CM (HCl) = 3.0,005/0,1= 0,15 M CM H2SO4 = 0,005/0,1 = 0,05M
H+ + OH- → H2O Ba2+ +SO42- → BaSO4 Trong 200ml dung dịch A nH+ = 2.5x = 0,05 mol Gọi thể tích dung dịch B là V lít \=> nOH - = 0,2V + 2.0,1V = 0,4V Ta thấy: nH+ = nOH- => 0,4V = 0,05 => V = 0,125 lít hay 125 ml
m các muối = m cation + m anion \= mNa + + mBa2+ + mCl - + mSO42- \= 4,3125 gam IV. Bài tập tập vận dụngCâu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
Câu 2. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Dể trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Đáp án hướng dẫn giải Phương trình hóa học HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2) Theo phương trình (1), (2): nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 3a + 2a = 0,5 → a = 0,1 mol +) nHCl = 0,3→CM(HCl) = n/V = 0,3/0,1= 3M +) nH2SO4 = 0,1 →CM(H2SO4) = 0,1/0,1 = 1M b/ +) Trong 200 ml ddung dịch A sẽ chứa: 0,6mol HCl và 0,2mol H2SO4 Phương trình hóa học: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O Theo phương trình: nH+ = nOH−= 0.6 + 0,2.2 = 1 mol +) Gọi thể tích B là: x ⇒ nNaOH = 0,2x; nBa(OH)2 = 0,1x ⇒nOH− = 0,2x + 0,1x.2 = 0,4x = 1 ⇒ x = 2,5 l ⇒x=2,5 l c/ mmuối = mBa + mNa + mCl + mSO4 ⇒mmuối = 2,5.0,1.137 + 2,5.0,2.23 + 0,6.35,5 + 0,2.96 = 86,25 g Câu 3. Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc cà 1,07g kết tủa. Phần 2 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 4,68g kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là
Xem đáp án Đáp án C Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd thành hai phần bằng nhau Phần 1 + NaOH dư → 0,03 mol NH3 + 0,01 mol Fe(OH)3↓ Phần 2 + BaCl2 dư → 0,02 mol BaSO4 Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 0,01 NH4+ + OH- → NH3 + H2O. 0,03 Ba2+ + SO42- → BaSO4. 0,02 → dung dịch X sau khi chia thành hai phần bằng nhau: n(NH4+) = 0,03 mol; n(Fe3+) = 0,01 mol; n(SO42-) = 0,02 mol. Theo bảo toàn điện tích: n(Cl-) = 0,03 + 0,01.3 - 0,02.2 = 0,02 mol. m(X) = 2.(0,01.56 + 0,02.96 + 0,03.18 + 0,02.35,5) = 7,46 gam Câu 4. Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng với 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 1,6 M và H2SO4 0,4 M. Sau khi cac phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. V có giá trị là
Xem đáp án Đáp án B nCu = 6,4/64 = 0,1 (mol) nH+ = nHNO3 + 2nH2SO4 = 0,16 + 2.0,04 = 0,24 (mol) nNO3− = nHNO3 = 0,16 (mol) Phương trinhg ion thu gọn: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Ban đầu: 0,1 0,24 0,16 Ta thấy: 0,1/3>0,24/8<0,16/2 → H+ hết, phản ứng tính theo H+ Theo phương trình ion: nNO = 1/4.nH+ = 1/4.0,24 = 0,09 mol ⟹ VNO = 0,09.22,4 = 1,344 (lít) Câu 5. Trộn V lít dd NaOH 0,01M với V lit dung dịch HCl 0,03M được 2V lit dung dịch A. pH của dung dịch A là
Xem đáp án Đáp án C nNaOH = 0,01.V/103 mol; nHCl = 0,03.V/103 mol Phương trình hóa học: HCl + NaOH → NaCl + H2O Vì nHCl > nNaOH → HCl dư nHCl dư = nHCl − nNaOH =0,03.V/103 − 0,01.V/103 = 0,02.V/103 mol → nH+ = nHCl = 0,02.V/103 mol → [H+] = (0,02.V/103)/2V/103 = 0,01M → pH= −log 0,01 = 2 Câu 6. Trộn 100ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch KOH xM thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của x là
Xem đáp án Đáp án D Dung dịch axit ban đầu có [H+] =0,1 M → nH+ = 0,1.0,1 =0,01 mol Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 → dư bazo và có pOH =14 - 12=2 → [OH-] = 0,01M→ nOH = 0,002 mol Phương trình ion H+ + OH- → H2O Ta có nNaOH = nH+ + nOH dư = 0,01 + 0,002 = 0,012 mol → x = 0,12M Câu 7. Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lit H2 ở đktc. Thể tích dd H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là
Xem đáp án Đáp án B Phương trình phản ứng hóa học xảy ra Na + H2O → NaOH + 1/2 H2 (1) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (2) Theo (1) và (2) nOH- (dd X) = 2nH2 =0,3 mol Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là H+ + OH- → H2O ⇒ nH+ = nOH- = 0,3 mol → nH2SO4 = 0,15 mol ⇒ VH2SO4 = 0,15/2 = 0,075 lit Câu 8. Trộn 100ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd X có pH là
Xem đáp án Đáp án A Ta có: nOH− = 0,1.(0,1.2 + 0,1) = 0,03 mol nH+ = 0,4.(0,0375.2 + 0,0125) = 0,035 mol Phương trình hóa học: Ba2+ +SO42−→ BaSO4↓ H+ + OH− → H2O 0,035 0,03 ⇒ OH− hết, H+ dư. ⇒ nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 5.10-3 mol ⇒ [H+] dư = (5.10−3)/(0,1 + 0,4) = 0,01M ⇒ pH = - log[H+] = 2 Câu 9. Cho m gam h Mg và Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lit H2 (Đktc) và dd Y (coi thể tích dd không đổi). pH của dd Y là
B.1
Câu 10. Thực hiện 2 TN: TN1: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lit NO TN2: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 với V2 là
Xem đáp án Đáp án D TN1: nCu = 0,06 mol; nHNO3 = 0,08 mol 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,03 ← 0,08 → 0,02 TN2: nCu = 0,06; nH+ = 1,08 mol; nNO3- = 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,06 → 0,16 → 0,04 → 0,04 \=> nNO (TN2) = 2.nNO (TN1) => V2 = 2V1 Câu 11. Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dd
Xem đáp án Đáp án B
Câu 12. Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây ? (1) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O (2) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O (3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O (4) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O
Xem đáp án Đáp án C (2) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O (4) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O Câu 13. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
Xem đáp án Đáp án D
Câu 14. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?
Xem đáp án Đáp án C
Câu 15. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
Xem đáp án Đáp án D Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. ............................................... \>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn: Toán 11, Vật lý 11, Giải bài tập Toán 11, Giải bài tập Hóa 11,... Phương trình ion rút gọn cho ta biết điều gì?Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li. Khi viết phương trình ion cần nắm vững được kiến thức bảng tính tan, tính bay hơi và tính điện ly của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch. Phản ứng ion là gì?Phản ứng trao đổi ion là một phản ứng hóa học thuận nghịch, trong đó một ion có nguyên tử hoặc phân tử bị mất hoặc nhận được điện tử và do đó nhận được điện tích từ dung dịch nước được trao đổi cho một ion mang điện tích tương tự gắn với một điện tích dương. |