Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần

Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

 \( \underbrace{\text{Chẳng bao lâu,}}_{TPP} / \underbrace{\text{tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.}}_{VN} \)
- Thành phần chính: "tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". Thành phần này thông báo sự việc nhân vật "tôi" đã trở thành một chàng thanh niên dế cường tráng. Đây là sự việc nòng cốt của câu, là nội dung của câu.
- Thành phần phụ: "chẳng bao lâu". Thành phần trạng ngữ chỉ thời gian. Đây là thành phần không bắt buộc phải có mặt, vì nếu lược bớt thì người đọc vẫn nắm được nội dung câu muốn thông báo.

  • Các thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ.
  • Các thành phần phụ của câu: trạng ngữ, khởi ngữ, phụ chú ngữ, tình thái ngữ, liên ngữ.

Các thành phần chính của câu
[edit]

1. Thành phần vị ngữ

Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu.

1.1. Đặc điểm của vị ngữ

  • Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian (vẫn, đã, đang, sắp, sẽ,...)
  • Vị ngữ thường dùng để trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì?

  Mẹ \( \underbrace{\text{đang nấu cơm.}}_{VN} \)

Trong câu văn trên, vị ngữ nấu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian đang. Đây là vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì?.

1.2. Cấu tạo của vị ngữ

Vị ngữ có thể là:

 Gió thổi. (vị ngữ là động từ)

Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. (vị ngữ là cụm động từ)

Cái xắc xinh xinh. (vị ngữ là tính từ)

Bông hoa rất đẹp.(vị ngữ là cụm tính từ)

  • Danh từ hoặc cụm danh từ ( kết hợp với từ )

Em gái tôi tên là Kiều Phương. (vị ngữ là danh từ)

Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. (vị ngữ là cụm danh từ)

  • Cụm chủ - vị (tạo thành câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ)

Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là \( \underbrace{\text{một ngày}}_{CN} / \underbrace{\text{trong trẻo, sáng sủa.}}_{VN} \)

Cái anh chàng Dế Choắt, \( \underbrace{\text{người}}_{CN} / \underbrace{\text{gầy gò và dài lêu nghêu như một gã thuốc phiện.}}_{VN} \)

  • Cụm từ đẳng lập (tạo thành câu có nhiều vị ngữ)

 Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, ngai ngái.

Ánh trăng sáng vàng, ngọt lịm.

1.3. Số lượng của vị ngữ

Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

 Cho đến chiều tối, thuyền / vượt qua khỏi thác Cổ Cò. (Võ Quảng)

 \( \underbrace{\text{Tôi}}_{CN} / \underbrace{\text{bước qua ghế dài}}_{VN1} \) và \( \underbrace{\text{ngồi ngay xuống trước bàn mình.}}_{VN2} \)  ( An – phông – xơ Đô – đê)

1.4. Vị trí của vị ngữ

  • Vị ngữ thường đứng liền ngay sau chủ ngữ.
  • Giữa chủ ngữ và vị ngữ không cần ngăn cách bằng dấu phẩy hay liên từ nào.
  • Tuy nhiên, để phục vụ cho mục đích tu từ nào đó, vị ngữ có thể được đặt trước chủ ngữ (tạo thành câu đảo ngữ).

     Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà

  • Đôi khi, giữa chủ ngữ và vị ngữ cũng được ngăn cách bởi dấu phẩy hoặc các từ thì, mà.

 Đoạn này,/ khá lắm, bác Tố ạ!

Người / thì mớ ba mớ bảy,

         Người / thì áo rách như là áo tôi.

Anh / 
cũng nói thế thì tôi biết tin ai.

2. Thành phần chủ ngữ

Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu

2.1. Đặc điểm của chủ ngữ

  • Nêu tên sự vật, hiện tượng, có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ.
  • Thường dùng để trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? …

 Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.”

- Chợ Năm Căn là chủ thể, là tên của trạng thái, đặc điểm nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

- Chợ Năm Căn trả lời cho câu hỏi Cái gì? Cái gì nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập?

2.2. Cấu tạo của chủ ngữ

  • Chủ ngữ là một từ (thường là danh từ đại từ; một số trường hợp, chủ ngữ có thể là động từ, tính từ hay số từ)

Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. (chủ ngữ là danh từ)

 Tôi dậy từ canh tư. (chủ ngữ là đại từ)

 Lao động là vinh quang. (chủ ngữ là động từ)

  Lười biếng là kẻ thù lớn nhất của thành công (chủ ngữ là tính từ)

 Chín là con số may mắn của tôi. (chủ ngữ là số từ)

  • Chủ ngữ là cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ

Em gái tôi tên là Kiều Phương. (Chủ ngữ là cụm danh từ, có danh từ em gái làm trung tâm)

Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày tết. (Bánh chưng, bánh giầy) (Chủ ngữ là cụm động từ có động từ thiếu làm động từ trung tâm)

 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. (Chủ ngữ là cụm tính từ, có tính từ tốt là trung tâm)

  • Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm từ đẳng lập (tạo thành câu có nhiều chủ ngữ)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu
giúp người trăm công ngàn việc khác nhau.

Trong câu văn trên, chủ ngữ là cụm từ đẳng lập, bao gồm các danh từ có quan hệ đẳng lập với nhau.

  • Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm từ cố định (thành ngữ)
 Rán sành ra mỡ
là bản tính của người keo kiệt.
  • Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm C – V (tạo thành câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ)

 \( \underbrace{\text{Từng tảng mây khói đen}}_{CN} / \underbrace{\text{là là hạ thấp xuống mặt kênh}}_{VN} \)  làm tối sầm mặt đất.

2.3. Số lượng chủ ngữ

  • Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
  • Có những câu văn không có thành phần chủ ngữ nhưng vẫn mang một ý nghĩa trọn vẹn.
 
"Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng
có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức."

Câu văn trên chỉ có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và thành phần vị ngữ. Tuy nhiên, người đọc vẫn hiểu được nội dung thông tin.

2.4. Vị trí của chủ ngữ

  • Thông thường, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
  • Một số trường hợp đảo ngữ, chủ ngữ đứng sau vị ngữ.

Page 2

Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

Không có sự kiện nào sắp diễn ra

Page 3

Video liên quan

Chủ đề