Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng hệ thống toàn bộ kiến thức quan trọng trong học kì 2 để ôn thi cuối học kì 2 năm 2022 - 2023 hiệu quả. Show Bộ đề cương Toán 5 học kì 2, còn có cả các dạng bài tập, cùng đề ôn tập cho các em luyện giải thật nhuần nhuyễn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô xây dựng đề cương học kì 2 năm 2022 - 2023 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán 5 năm 2022 - 20231. Số và phép tính
2. Đại lượng và đo đại lượng
3. Hình học
4. Giải toán có lời văn
Bài tập ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
…………………………………… …………………………………… ……………………………………
…………………………………… …………………………………… ……………………………………
………………………………………… ………………………………………… …………………………………………
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm) Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)
A.7,0
Bài 6:
Bài 7: >, <, = 245 … 1002 305,403 … 305, 430 16,37 … 25000 … 9876 170,058 … 17,0580 … 30,3 5670435 … 5670436 17,183 … 17,09 … Bài 8: Viết số đo dưới dạng hỗn số 3m 11cm = ………m 2kg 21g = ………kg 5dam 47dm = ………m 5m2 43dm2 = ……..m2 Bài 9: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải: ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Bài 10: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh AB.
Đề cương ôn tập Toán lớp 5 học kỳ 2Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúngCâu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 86,342 thuộc hàng nào?
Câu 2: Chữ số 0 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
Câu 3: Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 thuộc hàng nào? A.
Câu 4: Chữ số 7 trong số thập phân 181,075 thuộc hàng nào?
Câu 6: 0,4 là cách viết dưới dạng số thập phân của phân số nào? Câu 7: 0,075 = ……? Câu 8: Hỗn số viết dưới dạng phân số là : Câu 9: 19,100 được viết dưới dạng gọn hơn là :
Câu 10: Khoảng thời gian từ 7 giờ 15 phút đến 8 giờ kém 10 phút là:
Câu 11: Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 30 phút là:
Câu 12: 1% của 100.000 đồng là:
Câu 13: 3% của 6m là:
Câu 14: 60 % = ……?
Câu 15: 25% của 120 lít là ……?
Phần 2: Thực hiện các bài toán sauBài 1: Điền dấu >; <; = 48,97………48,89 0,750…………0,8 7,843………….7,85 64,970…………65,98 132 ………132,00 76,089…………76,2 36,324……….36,38 4,005…………4,05 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống : 9m6dm =……… m 72ha=…………...km 8kg375g=………kg 7,47 m = ………dm 5tấn 463kg=……..tấn 9876 cm = …… …m 68,543m = ……… mm 45km3dam= …… ...km Bài 3: Tìm x x + 65,27 = 72,6 x – 43,502 = 21,73 x x 6,3 = 187 1602 : x = 7,2 Bài 5: Đặt tính rồi tính 288,34+ 521,852 61,894 + 530,83 234 + 65,203 15,096 + 810 350,65 – 98,964 249,087 - 187,89 437 – 260,326 732,007 - 265 265,87 x 63 14,63 x 34,75 54,008 x 82,6 37,65 x 7,9 45,54 : 18 919,44 : 36 45,54 : 18 216,72 : 4,2 8,568 : 3,6 100 : 2,5 76,65 : 15 74,76 : 2,1 Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 7: Giải các bài toán sau:
Bài 8: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài 9: Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
Bài 10: Một ô tô đi với vận tốc 51km/ giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét/phút? Bài 11: Ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/ giờ, xe mày đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 12: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng học.
Bài 13: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12% thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền? Đề ôn tập Toán lớp 5 học kì 2PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm) Bài 1: Chọn và ghi lại đáp án đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống :(1 điểm)
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)
Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km. PHẦN II: Tự luận (5 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
Bài 2. a.Tính giá trị biểu thức. (0,5 điểm) 107 – 9,36 : 3,6 x 1,8
x : 5,6 = 19,04 Bài 3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,8m. Khi bể không có nước người ta mở cùng một lúc hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 60 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít. Hỏi sau mấy giờ nước đầy bể? (2 điểm). |