Le lói là loại từ gì

ĐỀ SỐ 6

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi( từ câu 1 đến câu 4)

          Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm Lê Lợi - bấy giờ đã làm vua- cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy. Co Rùa Vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói: " Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! "

Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh.

                                                                         ( Sự tích Hồ Gươm)

1. Nhận xét phương thức biểu đạt của đoạn văn?  (1,0 điểm)

2. Nêu nhận xét của em về ngôi kể trong đoạn văn? (0,5 điểm)

3. Trong các cụm từ sau: cưỡi thuyền rồng, thanh gươm thần, một con rùa lớn, nhô đầu lên cao nữa, sáng le lói dưới mặt hồ xanh, hãy tìm và chép lại các cụm danh từ? Cho biết cụm danh từ khác danh từ ở điểm nào? ( 1,0 điểm)

4. Chép lại 2 từ Hán Việt có trong đoạn văn trên và cho biết thế nào là từ Hán Việt? ( 1,0 điểm )

5. Các truyên: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo thuộc thể loại truyện nào và có chung mục đích sáng tác gì? ( 1,0 điểm)

6. Hãy kể lai truyện Sơn Tinh Thủy Tinh bằng ngôi kể nhân vật Sơn Tinh.

 ( 5,5 điểm)

  • Từ Điển
  • Từ Điển Tiếng Việt

Le lói là gì? Từ “le lói” trong Tiếng Việt nghĩa là gì? Bạn đang cần tra cứu nghĩa của từ “le lói” trong Từ Điển Tiếng Việt cùng với các mẫu câu tiêu biểu có chứa từ “le lói” như thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này.

Nghĩa của từ le lói trong Tiếng Việt

le loi- đg. Chiếu ra một ánh sáng rất yếu ớt. Mấy đốm lửa le lói từ xa. Ánh đèn le lói trong đêm. Còn le lói chút hi vọng (b.).

Các từ liên quan khác

  • le le
  • lê lết
  • lẻ loi
  • lê lợi
  • lề lối
  • lề luật
  • lệ luật
  • lê mê
  • lề mề
  • lễ mễ

Các từ ghép với từ "le" và từ "lói"

Đặt câu với từ le lói

Bạn cần đặt câu với từ le lói, nhưng còn đang gặp khó khăn chưa biết đặt thế nào. Vậy hãy tham khảo những mẫu câu chọn lọc dưới đây nhé.

  •   Nhưng rồi sau đó... chỉ một tia sáng le lói.
  •   Tôi nghĩ có những tia hy vọng le lói.
  •   Ánh trăng le lói, bầu không khí lạnh lẽo vuốt ve trên ngực cô.
  •   Cô nhìn thấy một người đàn ông ở trần ngồi với một ngọn đèn le lói.
  •   Cũng như những lần trước trong đời tôi, hy vọng le lói từ những sự kiện bí ẩn.
  •   Cô ta cũng chẳng hơn gì một đốm sáng le lói trên màn hình radar của tôi.
  •   Nói cách khác, các bạn ấy không thấy có chút ánh sáng nào le lói nơi cuối con đường.
  •   Trí óc con người, Bernard, không phải là một loại tiêu chuẩn vàng le lói trên ngọn đồi xanh xa xôi.
  •   Tia sáng ban mai sẽ le lói ở chân trời, nhưng sẽ chỉ được chốc lát và là ảo ảnh.
  •   Một hy vọng le lói: điều đó đã bắt đầu trên toàn cầu, một cuộc chiến với lãng phí thức ăn.
  •   Vì vùng này không có điện, nên anh giám thị ngạc nhiên khi nhìn thấy ánh sáng le lói ở phía trước.
  •   Và bài học về sự sống le lói đó đã thay đổi tôi hoàn toàn, nhiều hơn bất cứ phần thưởng nào.
  •   (Cười) Một hy vọng le lói: điều đó đã bắt đầu trên toàn cầu, một cuộc chiến với lãng phí thức ăn.
  •   Ông thành thật thú nhận về nỗ lực cứu trợ ở Phi Châu: “Những tia hy vọng ấy giống như những ánh đèn le lói”.
  •   Quân xâm nhập sẽ tiêu diệt những kẻ muốn bảo vệ thành, dễ dàng như người ta dập tắt ngọn đèn dầu le lói vậy.

➥ Xem đầy đủ danh sách: mẫu câu có từ “le lói“

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "le lói", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ le lói, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ le lói trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tôi nghĩ có những tia hy vọng le lói.

2. Nhưng rồi sau đó... chỉ một tia sáng le lói.

3. Ánh trăng le lói, bầu không khí lạnh lẽo vuốt ve trên ngực cô.

4. Cô nhìn thấy một người đàn ông ở trần ngồi với một ngọn đèn le lói.

5. Cũng như những lần trước trong đời tôi, hy vọng le lói từ những sự kiện bí ẩn.

6. Cô ta cũng chẳng hơn gì một đốm sáng le lói trên màn hình radar của tôi.

7. Nói cách khác, các bạn ấy không thấy có chút ánh sáng nào le lói nơi cuối con đường.

8. Trí óc con người, Bernard, không phải là một loại tiêu chuẩn vàng le lói trên ngọn đồi xanh xa xôi.

9. Tia sáng ban mai sẽ le lói ở chân trời, nhưng sẽ chỉ được chốc lát và là ảo ảnh.

10. Một hy vọng le lói: điều đó đã bắt đầu trên toàn cầu, một cuộc chiến với lãng phí thức ăn.

11. Vì vùng này không có điện, nên anh giám thị ngạc nhiên khi nhìn thấy ánh sáng le lói ở phía trước.

12. Và bài học về sự sống le lói đó đã thay đổi tôi hoàn toàn, nhiều hơn bất cứ phần thưởng nào.

13. (Cười) Một hy vọng le lói: điều đó đã bắt đầu trên toàn cầu, một cuộc chiến với lãng phí thức ăn.

14. Ông thành thật thú nhận về nỗ lực cứu trợ ở Phi Châu: “Những tia hy vọng ấy giống như những ánh đèn le lói”.

15. Quân xâm nhập sẽ tiêu diệt những kẻ muốn bảo vệ thành, dễ dàng như người ta dập tắt ngọn đèn dầu le lói vậy.

16. Đêm xuống, cả khu vực này gần như chỉ còn là một màu đen, chỉ còn một bóng đèn le lói hay một ngọn lửa hắt hiu.

17. 9 Thời nay, ánh sáng thật đầu tiên khởi chiếu le lói vào 25 năm cuối của thế kỷ 19, khi một nhóm tín đồ Đấng Christ bắt đầu sốt sắng học hỏi Kinh Thánh.

18. Album mở đầu và kết thúc bằng hai nửa "Pigs on the Wing", một bản tình ca đơn giản le lói hy vọng trái ngược với sự giận dữ trong ba bài hát còn lại của album.

19. Thêm vào đó là ánh đèn le lói, những đồ trang trí đầy thú vị, quang cảnh tuyệt vời của máng cỏ thiêng liêng, và thảo nào Giáng Sinh thật sự là một thời gian ưa thích trong năm.

20. Và chúng tôi cần tất cả sự giúp đỡ có thể, bởi vì chúng tôi là những người bảo trợ cho một chấm xanh le lói tuyệt đẹp trong vũ trụ rộng lớn, một hành tinh còn 50 triệu thế kỷ phía trước.

21. Chú đà điểu con bé bỏng đang kiệt sức đột nhiên nhìn thấy một tia sáng le lói khi một vết nứt nhỏ xuất hiện trên vỏ trứng—và qua khe nứt đó, nó cảm nhận được không khí trong lành thực sự!—Xem hình B.