Lớp hình nhện có khoảng bao nhiêu lần

Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên. Vậy nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò là băn khoăn của nhiều độc giả.

Câu hỏi: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò?

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4

Đáp án đúng D.

Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò là 4 đôi chân bò có chức năng di chuyển và chăng lưới do nhện nhà là đại diện của loài hình nhện nên cơ thể cũng gồm có phần đầu ngực và phần bụng, thường có 4 đôi chân bò, đôi kìm có tuyến độc, miệng không hàm nhai, không cánh.

Lý giải việc chọn đáp án D là đáp án đúng do:

Nhện hay nhền nhện (phương ngữ Nam Bộ), danh pháp khoa học là Araneae, là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp hình nhện. Cơ thể của chúng chỉ có hai phần: phần đầu ngực và phần bụng, thường có 4 đôi chân bò, đôi kìm có tuyến độc, miệng không hàm nhai, không cánh. Các bộ khác trong lớp hình nhện bao gồm bọ cạp, ve bét,… Chúng thích sống nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêm, có các tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống.

Cơ thể nhện gồm 2 phần chính: phần đầu – ngực và phần bụng. Trong đó:

+ Phần đầu – ngực có đôi kìm có tuyến độc để bắt mồi và tự vệ; đôi chân xúc giác giúp cảm giác về khứu giác và xúc giác; 4 đôi chân bò có chức năng di chuyển và chăng lưới.

+ Phần bụng gồm phía trước là đôi khe thở để thực hiện chức năng hô hấp; ở giữa là lỗ sinh dục để thực hiện chức năng sinh sản và phía sau là các tuyến tơ để thực hiện sinh ra tơ nhện.

Nhện nhà thường sống trong nhà, các khe tường và chúng có 4 đôi chân bò có chức năng di chuyển và chăng lưới do nhện nhà là đại diện của loài hình nhện nên cơ thể cũng gồm có phần đầu ngực và phần bụng, thường có 4 đôi chân bò, đôi kìm có tuyến độc, miệng không hàm nhai, không cánh.

 Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài ?

A. 3600 loài.

B. 20000 loài.

C. 36000 loài

D. 360000 loài.

Các câu hỏi tương tự

Lớp Hình nhện có bao nhiêu loài

A. 13 nghìn loài

B. 16 nghìn loài

C. 33 nghìn loài

D. 36 nghìn loài

Câu 1: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?

A. 4000 loài.         B. 5700 loài.

C. 6500 loài.         D. 9600 loài.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?

A. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.

B. Bộ xương cánh dài và khỏe; lông nhỏ, ngắn, dày và không thấm nước.

C. Cánh phát triển; chân có bốn ngón.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng?

A. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa.

B. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.

C. Cánh dài, phủ lông mềm mại.

D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cắt?

A. Mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc.

B. Cánh dài, khỏe.

C. Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?

A. Ngỗng Canada.

B. Đà điểu châu Phi.

C. Bồ nông châu Úc.

D. Chim ưng Peregrine.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Gà?

A. Mỏ ngắn, khỏe.

B. Cánh ngắn, tròn.

C. Màng bơi rộng nối liền ba ngón trước.

D. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp,…

Câu 7: Động vật nào dưới đây không thuộc bộ Gà?

A. Vịt trời.         B. Công.         C. Trĩ sao.         D. Gà rừng.

Câu 8: Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm?

A. Đà điểu.         B. Cốc đế.         C. Vịt.         D. Diều hâu.

Câu 9: Động vật nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay?

A. Hoàng yến.         B. Công.         C. Cắt.         D. Đà điểu.

Câu 10: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả cá loài chim?

   1. Bao phủ bằng lông vũ.

   2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.

   3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

   4. Mỏ sừng.

   5. Chi trước biến đổi thành cánh.

Phương án đúng là:

A. 2.               B. 3.               C. 4.               D. 5.

Câu 11: Nêu đặc điểm chung của lớp chim.

Câu 12: Cho những ví dụ về mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.

Mọi người giúp mình với ạ, cảm ơn nhiều!!

Loài động vật nào KHÔNG thuộc lớp Hình nhện

A. Nhện

B. Bọ cạp

C. Tôm ở nhờ

D. Cái ghẻ

Hiện nay, lớp Thú có khoảng bao nhiêu loài?

A. 1600.

B. 2600

C. 3600

D. 4600

Lớp Hình nhệnThời điểm hóa thạch: 420–0 triệu năm trước đây

TiềnЄ

Є

O

S

D

C

P

T

J

K

Pg

N

Silurian to Recent[1]

"Arachnida" from Ernst Haeckel's Kunstformen der Natur, 1904

Phân loại khoa họcGiới (regnum)AnimaliaPhân giới (subregnum)EumetazoaLiên ngành (superphylum)EcdysozoaNgành (phylum)Arthropoda(không phân hạng)ArachnomorphaPhân ngành (subphylum)ChelicerataLớp (class)Arachnida
Cuvier, 1812Phân nhóm

Acarina
Amblypygi
Araneae
†Haptopoda
Opiliones
Palpigradi
†Phalangiotarbida
Pseudoscorpionida
Ricinulei
Schizomida
Scorpiones
Solifugae
Thelyphonida

†Trigonotarbida

Lớp Hình nhện (Arachnida) là một lớp động vật chân khớp trong phân ngành Chân kìm. Tất cả các loài trong nhóm này có 8 chân đốt, mặc dù một cặp chân trước ở một số loài đã biến thành chức năng cảm giác, trong khi một số loài khác, các phần phụ khác nhau có thể phát triển đủ lớn để tạo thành một cặp chân không lồ. Tên khoa học của nó Arachnida có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ἀράχνη (aráchnē), nghĩa là "nhện".[2]

Đa số các loài còn sinh tồn trong lớp này đều sống trên cạn. Tuy nhiên, có một số sống trong môi trường nước ngọt, ngoại trừ tầng nước mặn, và sống trong môi trường biển. Có hơn 100.000 loài đã được miêu tả như nhện, bọ cạp, opiliones, ve, ve bét, nhện mặt trời, v.v.[3] Vào năm 2019, một nghiên cứu phát sinh loài phân tử cũng đã đặt các loài sam vào lớp này.

Phân loại học

  • † Trigonotarbida — tuyệt chủng
  • Amblypygi — (140 loài)

†Trilobita

Xiphosura

†Eurypterida

Arachnida

Scorpiones

Opiliones

Pseudoscorpiones

Solifugae

Acari

Palpigradi

Pycnogonida

†Trigonotarbida

Ricinulei

Araneae

Amblypygi

Thelyphonida

Schizomida

Phylogeny of the Chelicerata (after Giribet et al. 2002)
  • Araneae — nhện (40.000 loài)
    • Mesothelae
    • Opisthothelae
      • Araneomorphae
      • Mygalomorphae
  • † Phalangiotarbida — tuyệt chủng
  • Opiliones — (6.300 loài)
  • Palpigradi — bọ cạp (80 loài)
  • Pseudoscorpionida — giả bọ cạp (3.000 loài)
  • Ricinulei — (60 loài)
  • Schizomida — (220 loài)
  • Scorpiones — bọ cạp (2.000 loài)
  • Solifugae — (900 loài)
  • † Haptopoda — tuyệt chủng
  • Thelyphonida — (100 loài)
  • Acari — bọ ve và ve (30.000 loài)
    • Acariformes
      • Sarcoptiformes
      • Trombidiformes
    • Opilioacariformes
    • Parasitiformes —

Ước tính có tổng cộng 98.000 loài thuộc lớp hình nhện đã được miêu tả, nếu gộp cả những loài chưa được miêu tả thì lớp này gồm khoảng 600.000 loài.[4]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ J. A. Dunlop (tháng 9 năm 1996). “A trigonotarbid arachnid from the Upper Silurian of Shropshire” (PDF). Palaeontology. 39 (3): 605–614. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “Arachnid”. Oxford English Dictionary (ấn bản 2). 1989.
  3. ^ Joel Cracraft & Michael Donoghue biên tập (2004). Assembling the Tree of Life. Oxford University Press. tr. 297.
  4. ^ Arthur D. Chapman (2005). Numbers of living species in Australia and the world (PDF). Department of the Environment and Heritage. ISBN 0-642-56850-2.

Liên kết ngoài

  • Dữ liệu liên quan tới Arachnida tại Wikispecies
  • Phương tiện liên quan tới Arachnida tại Wikimedia Commons
  • A guide to arachnids with care sheets.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lớp_Hình_nhện&oldid=68119767”

Video liên quan

Chủ đề