Mẫu 01/TS theo Thông tư 80 2022

STT

Mẫu biểu

Mẫu biểu hiện hành (Số mẫu và số VBQPPL tương ứng)

Điểm khác so với hiện hành (Lý do thay đổi)

Nội dung quy định (trong trường hợp mẫu biểu mới hoàn toàn)

I

Mẫu biểu khai bổ sung hồ sơ khai thuế

1

01/KHBS (Tờ khai bổ sung)

01/KHBS (Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh)

Tách các chỉ tiêu trên mẫu thành các mục điều chỉnh sai sót tương ứng với từng loại nghĩa vụ thuế của tờ khai thuế có sai sót (điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp; tăng/giảm số thuế được khấu trừ; tăng giảm số thuế đề nghị hoàn,...) để NNT dễ khai bổ sung và thuận lợi cho NNT trong kê khai cũng như làm căn cứ cho cơ quan thuế có đầy đủ thông tin hạch toán kế toán theo Thông tư kế toán thuế nội địa (khắc phục tình trạng không hạch toán nếu có tờ khai thuế đã được bổ sung, điều chỉnh nhưng chưa có tờ khai thuế có sai, sót, vi phạm quy tắc hạch toán, kê khai sai,...)

2

01-1/KHBS (Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh)

Không có

Bổ sung mẫu này cho phù hợp với thành phần hồ sơ khai bổ sung tại Khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế và điểm 1 phụ lục I kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để NNT giải trình nguyên nhân, lý do cần điều chỉnh, bổ sung, từ đó giúp CQT có đầy đủ thông tin để kiểm soát việc khai bổ sung của NNT.

Khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế và điểm 1 phụ lục I kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

II

Mẫu biểu khai thuế giá trị gia tăng

3

01/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

01/GTGT (Thông tư số 26/2015/TT-BTC)

- Thêm chỉ tiêu [01a] để phù hợp quy định khai riêng đối với một số hoạt động theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 và điểm b, c Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu [23a], [24a] để có thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu và đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan, giúp cho CQT kiểm soát được việc kê khai của NNT vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác, kịp thời.

- Bộ chỉ tiêu [39] “Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh” để phù hợp với quy định mới tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC, khắc phục tình trạng chuyển số thuế đã nộp thành số thuế còn được khấu trừ nhưng không có cơ chế hoàn trả cho NNT như quy định trước đây.

- Bổ sung chỉ tiêu [39a] để khai riêng thuế GTGT nhận bàn giao trong các trường hợp: thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đau tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,... đảm bảo theo dõi, đối chiếu được với số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác và kiểm soát được việc kê khai tăng số thuế GTGT đầu vào của NNT.

4

01-2/GTGT (Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

01-2/TĐ-GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

5

01-3/GTGT (Phụ lục Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

6

01-6/GTGT (Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán))

Mẫu số 01- 6/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung thêm đối tượng phân bổ là đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau để phù hợp với Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

7

05/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh))

05/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ đối tượng “bán hàng vãng lai ngoại tỉnh” để phù hợp với quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

- Sửa đổi thông tin phần kê khai thuế để kê khai riêng cho hoạt động xây dựng và hoạt động chuyển nhượng BĐS.

- Bổ sung thông tin phần kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng để kiểm soát việc kê khai của NNT.

8

02/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế))

02/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [01a] và các chỉ tiêu từ [6] đến [13] để kê khai thông tin của dự án đầu tư, chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 và điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu [22a], [23a] kê khai thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu để có thông tin đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan giúp cho CQT kiểm soát được việc kê khai của NNT vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác, kịp thời.

- Bổ sung chỉ tiêu [28b] kê khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư) theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Tờ khai này nộp cho Cục Thuế nơi có dự án đầu tư nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP,

9

03/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý))

03/GTGT (Thông tư số 119/2014/TT-BTC)

10

04/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu))

04/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung các chỉ tiêu khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định điểm c Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

III

Mẫu biểu khai thuế tiêu thụ đặc biệt

11

01/TTĐB Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản xuất, pha chế xăng sinh học)

01/TTĐB (Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019)

Bổ sung cột “Bù trừ với thuế TTĐB chưa được khấu trừ của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (nếu có)” theo quy định tại Nghị định số 14/2019/NĐ-CP

12

01-2/TTĐB (Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu)

01-1/TTĐB (Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019)

- Tách mục IV Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh học được khấu trừ (nếu có) lên các chỉ tiêu tính toán tại Tờ khai 02/TTĐB (Tờ khai thuế TTĐB áp dụng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) đảm bảo thuận tiện cho NNT kê khai, khấu trừ, hoàn thuế TTĐB theo quy định.

- Gộp các bảng tính tại các mục I, II, III tại mẫu 01-1/TTĐB thành 2 bảng tính (Mục I, II), bao gồm Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của NL mua vào, nhập khẩu sản xuất hàng chịu thuế TTĐB và Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng hóa nhập khẩu (bán ra chịu thuế TTĐB) theo đúng quy định về việc xác định số thuế TTĐB còn được khấu trừ tại mẫu 01 -2/TTĐB.

13

01-3/TTĐB (Bảng phân bổ số thuế TTĐB phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT- DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

- Sửa đổi một số chỉ tiêu về số thuế TTĐB phải nộp cho từng tỉnh và nơi NNT đóng trụ sở chính cho thống nhất với các mẫu biểu phân bổ khác, đồng thời bổ sung chỉ tiêu kê khai thông tin đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh để áp dụng trong trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính được giao quản lý hoạt động bán vé.

14

02/TTĐB (Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại Nghị định 14/2019/NĐ-CP và điểm 3 phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Nghị định 14/2019/NĐ-CP và điểm 3 phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

IV

Mẫu biểu khai thuế tài nguyên

15

01/TAIN (Tờ khai thuế tài nguyên)

01/TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ cột (8) “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” và cột (9) “Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” để phù hợp với quy định về đối tượng được miễn, giảm thuế và hồ sơ miễn, giảm thuế tại Khoản 1b, 2b Điều 51 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế (NNT tự xác định miễn giảm thuế thì kê khai theo mẫu 06/MGTH),

- Bổ sung khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan TNMT theo chính sách thuế tài nguyên.

Không có

16

02/TAIN (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên)

02/TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ cột (9) “Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” và cột (10) “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” để phù hợp với quy định về đối tượng được miễn, giảm thuế và hồ sơ miễn, giảm thuế tại Khoản 1b, 2b Điều 51 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế (NNT tự xác định miễn giảm thuế thì kê khai theo mẫu 06/MGTH).

- Bổ sung khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan TNMT theo chính sách thuế tài nguyên.

Không có

17

01-1/TAIN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

03-1/TĐ- TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

V

Mẫu biểu khai thuế bảo vệ môi trường

18

01/TBVMT (Tờ khai thuế bảo vệ môi trường)

01/TBVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung cột (5) “Tỷ lệ % tính thuế” để áp dụng cho trường hợp hàng hóa tính thuế là xăng sinh học.,.

19

01-1/TBVMT (Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than)

01-1/TBVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung cột (12) sản lượng tính thuế để thể hiện đầy đủ chỉ tiêu tính thuế, các dòng tại mục I “Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than” để xác định tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ trong kỳ làm căn cứ xác định số thuế BVMT phải nộp cho địa phương nơi có than khai thác trong kỳ; mục II “Tên cơ sở khai thác than”, các dòng tính tổng từng loại than.

20

01-2/TBVMT (Bảng phân Bảng phân bố số thuế BVMT phải nộp đối với xăng dầu)

Không có

Điểm a Khoản 4 Điều 11 và điểm 6 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

VI

Mẫu biểu khai thuế thu nhập doanh nghiệp

21

02/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)

02/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo từng lần phát sinh.

22

03/TNDN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)

03/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

- Bỏ chỉ tiêu C7 do không còn mức thuế suất 22%;

- Bỏ mục H, I, L, M về tính tiền chậm nộp.

- Bổ sung chỉ tiêu B11 để kê khai chuyển chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước của DN có GDLK theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu C13 để tách riêng số thuế được miễn và số thuế được giảm;

- Sửa tên chỉ tiêu C14 cũ thành chỉ tiêu C15 - Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ để kê khai số thuế được miễn, giảm theo từng thời kỳ (Nghị quyết của Quốc hội hỗ trợ từng giai đoạn).

- Bổ sung mục D để kê khai tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (chuyển một số chỉ tiêu đã có từ Phụ lục 03-5 trước đây lên tờ khai và thêm chỉ tiêu kê khai ưu đãi đối với dự án nhà ở xã hội);

- Bổ sung chỉ tiêu E3, E4, E6 để kê khai chi tiết số thuế phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền theo tiến độ và xử lý Quỹ khoa học công nghệ;

- Bổ sung chỉ tiêu G1, G3 để kê khai số thuế đã nộp thừa kỳ tính thuế trước được chuyển tiếp sang nộp cho kỳ tính thuế này;

- Bổ sung chỉ tiêu G5, H3 để kê khai riêng số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền theo tiến độ trong các kỳ tính thuế trước và trong năm được quyết toán vào kỳ tính thuế này;

- Bổ sung mục l để kê khai số thuế còn phải nộp của NNT theo quyết toán.

- Sắp xếp và đánh lại số chỉ tiêu đảm bảo tính liên tục.

23

03-1A/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng)

03-1A/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bỏ chi tiêu “Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp” thuộc các khoản giảm trừ doanh thu để phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và đánh lại số chỉ tiêu đảm bảo tính liên tục.

24

03-1C/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán))

03-1C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Thay đổi kết cấu và chỉ tiêu để phù hợp với mẫu Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quy định tại Thông tư 334/2016/TT-BTC.

25

03-2/TNDN (Phụ lục chuyển lỗ)

03-2/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Tách riêng số liệu chuyển lỗ của hoạt động SXKD và chuyển lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS để làm căn cứ để tổng hợp lên tờ khai quyết toán.

26

03-3A/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp)

03-3A/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], [09] và mục B để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.

27

03-3B/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng))

03-3B/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], [09] và mục B để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.

28

03-3C/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ)

03-3C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], [09], các chỉ tiêu từ chỉ tiêu [10] đến chỉ tiêu [15] và mục C để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.

29

03-3D/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao)

Phụ lục Thông tư số 03/2021/TT-BTC

Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], các chỉ tiêu từ chỉ tiêu [09] đến chỉ tiêu [14] và mục B, C để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tính tại nơi có ưu đãi.

30

03-4/TNDN (Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài)

03-4/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ các chỉ tiêu kê khai bằng đồng ngoại tệ để phù hợp với quy định về đồng tiền khai thuế.

31

03-5/TNDN (Phụ lục thu nhập đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

03-5/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

- Bỏ các chỉ tiêu xác định số thuế phải nộp, đã tạm nộp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS để chuyển lên mục D tờ khai quyết toán 03/TNDN;

- Bổ sung chỉ tiêu [12] để kê khai thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuế, cho thuế mua được hưởng ưu đãi.

32

03-6/TNDN (Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ)

Phụ lục 02 (Thông tư liên tịch số 12/2016/TT- BKHCN- BTC)

Bổ sung mục III “Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích” để kê khai, nộp thuế TNDN

33

03-8/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất)

03-8/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Đổi tên các cột từ cột [11] ->đến cột [17] để phù hợp với quy định về tạm nộp và phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

34

03-8A/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

Không có

Mẫu biểu ban hành mới theo điểm 7 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và quy định về tạm nộp và phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Điểm 7 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

35

03-8B/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

02-1/TĐ- TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Đổi tên mẫu, sắp xếp, bổ sung một số cột để phù hợp với quy định về tạm nộp, phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

36

03-8C/TNDN (Phụ lục Bảng phân bố số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

02/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT- DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

- Sắp xếp, bổ sung một số cột để phù hợp với quy định về tạm nộp, phân bố thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, đồng thời bổ sung chỉ tiêu kê khai thông tin đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh để áp dụng trong trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính được giao quản lý hoạt động bán vé.

37

03-9/TNDN (Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm)

Không có

Mẫu biểu ban hành mới theo quy định tại điểm 7 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm 7 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

38

04/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu))

04/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

- Bổ sung các chỉ tiêu từ chỉ tiêu [20] ->đến chỉ tiêu [25] kê khai số thuế được miễn giảm, số thuế đã tạm nộp kỳ trước và kỳ này, số thuế còn phải nộp để xác định được đầy đủ nghĩa vụ TNDN trong trường hợp NNT tạm nộp theo quý và khai quyết toán năm.

39

05/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn))

05/TNDN (Thông tư số 156/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [23] để kê khai số thuế miễn giảm theo Hiệp định thuế.

40

06/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản))

06/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

- Đổi tên mẫu để áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.

- Bổ sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo từng lần phát sinh.

41

03-1C/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán))

03-1C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Thay đổi kết cấu và chỉ tiêu để phù hợp với mẫu Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quy định tại Thông tư số 334/2016/TT-BTC.

VII

Mẫu biểu khai thuế thu nhập cá nhân

42

01/XSBHĐC (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác))

01/XSBHĐC (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

Bỏ chỉ tiêu “Số thuế TNCN được giảm” để phù hợp với quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.

43

01-1/BK-XSBHĐC (Bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 1/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

01-1/BK-XSBHĐC (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

Bổ sung mục III vào bảng kê để khai chi tiết các cá nhân được nhận phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc trong năm (bản chất các khoản này là thu nhập từ tiền lương, tiền công) nhằm quản lý cá nhân tương ứng với các mục nội dung của tờ khai.

Không có

44

02/KK-TNCN (Tờ khai thuế TNCN (Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai trực tiếp với cơ quan thuế

02/KK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung thông tin (Tên; MST; địa chỉ; số điện thoại và email) của Tổ chức trả thu nhập để phục vụ xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai đối với trường hợp Tổ chức trả thu nhập do Cục thuế doanh nghiệp làm quản lý trực tiếp.

- Bổ sung ghi chú làm rõ đối tượng khai theo quy định tại chính sách thuế TNCN.

Không có

45

02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

02/QTT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu “Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo” phù hợp với quy định tại Điều 80 Luật Quản lý thuế.

- Bổ sung chỉ tiêu “Tên, mã số thuế, địa chỉ, quận/huyện, tỉnh tổ chức trả thu nhập” đảm bảo việc NNT nộp tờ khai về CQT quản lý tổ chức trả thu nhập là Cục thuế doanh nghiệp lớn.

- Bổ sung chỉ tiêu “Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm” để cá nhân tự nộp thuế tại VN trùng do quyết toán vắt năm.

- Bỏ chỉ tiêu [24] - Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế.

- Sửa tên chỉ tiêu “Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu “Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0< [44] <=50.000 đồng)” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

- Bổ sung các chỉ tiêu liên quan đến khoản hoàn trả và khoản bù trừ để NNT kê khai khi có nhu cầu hoàn thuế, bù trừ mà không phải lập hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa.

Không có

46

02-1/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN))

02-1/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu kê khai lần đầu, lần bổ sung thứ... để NNT kê khai lần đầu, khai bổ sung nếu có sai, sót theo quy định của Điều 47 Luật Quản lý thuế.

- Bỏ chỉ tiêu quốc tịch.

- Bỏ nội dung mục 11 “Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu”.

- Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/GKS”.

Không có

47

03/BĐS-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản))

03/BĐS- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung thông tin CCCD để cấp MST tại chỉ tiêu [06]; [35], [07.1], [07.2], [35.1], [35.2]

- Bổ sung thông tin địa chỉ của NNT

- Sửa đổi chỉ tiêu [36] Văn bản phân chia di sản thừa kế, quà tặng là bất động sản để phù hợp với quy định về Văn bản của Bộ Tư pháp.

- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu [41], [42], [43] phù hợp với nội dung tại Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản mẫu 03/TB-BĐS-TNCN tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung hướng dẫn các trường hợp được miễn thuế TNCN đều kê khai vào chỉ tiêu [48] -Thuế thu nhập cá nhân được miễn đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật thuế TNCN.

- Bỏ phần B. PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ để phù hợp với mẫu Thông báo nộp tiền 03/TB-BĐS-TNCN ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Không có

48

04/CNV (TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân))

04/CNV-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [01b] để phù hợp với quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Sửa đổi mục II và bổ sung mục III. Thông tin Tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp để phù hợp với thực tế phát sinh.

49

04-1/CNV-TNCN (Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân))

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

50

04/ĐTV-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân))

04/ĐTV-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bỏ phần B-Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế để phù hợp với quy định tại Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu từ [12] đến [19] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có);

- Sửa tên “cổ phiếu” thành “chứng khoán”;

- Bổ sung mục “chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu” để phù hợp với quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung cột “Cá nhân được miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần”.

Không có

51

04-1/ĐTV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Phụ lục hồ sơ của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

52

04/NNG-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài))

04/NNG- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

Bổ sung thông tin “Tên tổ chức tại Việt Nam nơi cá nhân phát sinh hoạt động có thu nhập” để xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai của cá nhân.

53

04/TKQT-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản))

04/TKQT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

Bổ sung thông tin “Tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp” để xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai của cá nhân là Cục thuế doanh nghiệp lớn.

54

05/KK-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công))

05/KK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu “Phân bố thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính”, chỉ tiêu “Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.

- Bỏ chỉ tiêu: “Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động”.

55

05-1/PBT-KK-TNCN (Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điểm 9 phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP

56

05/QTT-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công))

05/QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu “Tổ chức có quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân được điều chuyên từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống” theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”

- Bổ sung chỉ tiêu “Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

Không có

57

05 -1 /BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần

05-1/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN)”, chỉ tiêu “Trong đó: số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu “Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

- Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.

- Bỏ chỉ tiêu “Làm việc trong Khu KT” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.

- Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Số CMND/CCCD”.

Không có

58

05-2/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo theo suất toàn phần)

05-2/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”

- Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Số CMND/CCCD”.

- Bỏ chỉ tiêu “TNCT được giảm thuế làm việc tại KKT”, “Số thuế TNCN được giảm do làm việc tại K.KT” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.

59

05-3/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)

05-3/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch người phụ thuộc”, “Thông tin trên giấy khai sinh của người phụ thuộc (nếu người phụ thuộc không có MST, CMND và Hộ chiếu)”.

- Bổ sung chỉ tiêu “Số giấy tờ”.

- Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/GKS”.

60

06/TNCN

(Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khẩu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú)

06/TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC

- Bỏ chỉ tiêu từ [21 ] đến [27] của tờ khai cũ để phù hợp thực tế.

- Bổ sung chỉ tiêu “Tổng số cá nhân có thu nhập” ở các mục I, II, III, IV, V, VI phục vụ công tác quản lý thuế theo thực tế.

61

06-1/TNCN (Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế))

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điểm 9 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

62

07/ĐK-NPT-TNCN (Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)

02/ĐK-NPT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bỏ mục II. Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu và cột Quốc tịch tại Mục I Người phụ thuộc đã có MST/CMND/Hộ chiếu tại mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN của Thông tư số 92/2015/TT-BTC vì các thông tin này đã có tại tờ khai đăng ký thuế đối với NPT.

- Bổ sung cột thông tin giấy tờ của người phụ thuộc (cột [12] Loại giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS (trường hợp chưa có MST NPT) và cột [13] số giấy tờ).

Không có

63

07/XN-NPT-TNCN (Phụ lục Bảng kê về người phải trực tiếp nuôi dưỡng)

09/XN-NPT-TNCN (Thông tư 92/2015/TT-BTC)

Bổ sung thông tin CCCD

Không có

64

07/THĐK-NPT-TNCN (Phụ lục Bảng tổng hợp NPT cho người giảm trừ gia cảnh (Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập đăng ký giảm trừ NPT cho người lao động))

20/ĐK-TH- TCT (Thông tư số 95/2016/TT-BTC)

- Bỏ các thông tin đã có tại tờ khai ĐKT cho NPT.

- Bổ sung thông tin chung đảm bảo quy định chung về mẫu tờ khai.

Không có

65

08/UQ-QTT-(TNCN Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân)

02/UQ-QTT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Bổ sung ghi chú “Trường hợp nhiều người lao động tại cùng tổ chức trả thu nhập có ủy quyền quyết toán cho tổ chức đó thì lập mẫu này kèm theo Danh sách ủy quyền quyết toán thuế TNCN bao gồm các thông tin: Họ và tên, Mã số thuế, trường hợp được ủy quyền (1) (2) (3) nêu trên, Ký tên” đáp ứng yêu cầu thực tế về việc ủy quyền của nhiều cá nhân trong Tổ chức.

- Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch”.

- Bổ sung chỉ tiêu cá nhân được điều chuyển từ Công ty/đơn vị cũ sang Công ty/đơn vị mới mà hai đơn vị này trong cùng một hệ thống để đáp ứng đầy đủ các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo quy định của chính sách thuế.

Không có

66

08/CK-TNCN (Bản cam kết (Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN))

02/CK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

- Sửa đổi đối tượng áp dụng cho cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN.

- Bỏ thông tin số CMND/hộ chiếu; Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Sửa đổi thông tin “năm...tôi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, nhưng theo ước tính tổng thu nhập trong năm của tôi không quá (*) triệu đồng (ghi bằng chữ) chưa đến mức phải nộp thuế TNCN. Vì vậy, tôi đề nghị (Tên Tổ chức, cá nhân trả thu nhập) căn cứ vào bản cam kết này để không khấu trừ thuế TNCN khi trả thu nhập cho tôi.

Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai” để làm rõ nội dung cam kết theo quy định của pháp luật TNCN hiện hành.

- Sửa đổi phần ghi chú về mức giảm trừ gia cảnh được thay đổi theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020 của UBTVQH.

VIII

Mẫu biểu khai lệ phí môn bài

67

01/LPMB (Tờ khai lệ phí môn bài)

01/LPMB (Nghị định số 139/20 16/NĐ-CP)

- Sửa tên chỉ tiêu [21] “Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm” thành chỉ tiêu [09] “Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm” vì địa điểm kinh doanh được cấp mã số 5 số không phải là mã số thuế.

- Sửa tên cột (4) “Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu” thành cột (5) “Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư” để phù hợp với quy định về chính sách LPMB đối với cá nhân, nhóm cá nhân hộ gia đình.

- Sửa tên STT 2 cột (2) “Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương” thành “Địa điểm kinh doanh” phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung các cột chỉ tiêu: Địa chỉ, Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh, số tiền lệ phí môn bài phải nộp, số tiền lệ phí môn bài được miễn, trường hợp miễn lệ phí môn bài (ghi trường hợp được miễn theo quy định) theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP Nghị định số 22/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung dòng “Tổng cộng các địa điểm kinh doanh” để tính tổng số phải nộp của địa điểm kinh doanh thuộc người nộp lệ phí kê khai.

Không có

IX

Mẫu biểu khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai

68

01/TK-SDDPNN (Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tăng cho quyền sử dụng đất))

01/TK- SDDPNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [23], [36] thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [24], [37] thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu [16] thông tin người sử dụng đất để cơ quan thuế có thêm thông tin về chủ sở hữu đất và nhà ở, phục vụ quản lý thuế các khoản thuế có ưu đãi đối với sở hữu nhà ở, đất ở duy nhất.

- Bổ sung chỉ tiêu [46] Hệ số phân bổ đối với nội dung tính thuế của đất sản xuất, kinh doanh để có thông tin về hệ số áp dụng với đất sản xuất kinh doanh nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để tính thuế được trường hợp sử dụng nhà tầng, chung cư với mục đích SXKD.

Không có

69

02/TK-SDDPNN (Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức))

02/TK- SDDPNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ Chỉ tiêu [12] số tài khoản tại ngân hàng, chỉ tiêu [15] địa chỉ nhận thông báo thuế vì đã có tại thông tin ĐKT của NNT.

- Bổ sung chỉ tiêu [13] thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [14] thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu [10] thông tin người sử dụng đất để cơ quan thuế có thêm thông tin về chủ sở hữu đất và nhà ở, phục vụ quản lý thuế các khoản thuế có ưu đãi đối với sở hữu nhà ở, đất ở duy nhất.

- Bổ sung chỉ tiêu [24] Hệ số phân bổ đối với nội dung tính thuế của đất sản xuất, kinh doanh để có thông tin về hệ số áp dụng với đất sản xuất kinh doanh nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để tính thuế được trường hợp sử dụng nhà tầng, chung cư với mục đích SXKD.

Không có

70

03/TKTH-SDDPNN (Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

03/TKTH- SDDPNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [ 10] Hợp đồng đại lý thuế.

Không có

71

04/TK-SDDPNN (Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm C.7 Khoản 11 Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

72

01/SDDNN (Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế)

01/SDNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [18] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [19] Thời điểm thay đổi diện tích đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Bổ sung chỉ tiêu [11] Thửa đất số.

73

02/SDDNN (Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)

02/SDDNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [16] Địa chỉ thửa đất và chỉ tiêu [18] Thửa đất số.

- Bổ sung chỉ tiêu [20] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [21] Thời điểm thay đổi diện tích đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

74

03/SDDNN (Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần))

03/SDDNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [16] Địa chỉ thửa đất.

- Bổ sung chỉ tiêu [21] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [22] Thời điểm thay đổi diện tích đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

75

01/TMĐN (Tờ khai tiền thuế đất, thuế mặt nước (áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuế đất của Nhà nước))

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Khoản 1đ Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

X

Mẫu biểu khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước

76

01/PBVMT (Tờ khai phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản))

01/BVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ các chỉ tiêu Số tài khoản tại Ngân hàng/KBNN; nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính vì đã có tại thông tin đăng ký thuế.

- Bỏ Văn bản ủy quyền để thống nhất với tờ khai thuế tài nguyên và quy định của Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

- Bổ sung cột “Số lượng đất đá bốc xúc thải (m3)”, “Mức phí của đất đá bốc xúc thải”, “Hệ số tính phí theo phương pháp khai thác” theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

- Sửa tên cột (4) “Mức phí” thành cột (8) “Mức phí theo loại khoáng sản” theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP

- Sửa tên dòng “Khoáng sản do cơ sở thu mua nộp thay người khai thác” thành “Khoáng sản do tổ chức thu mua gom nộp thay người khai thác nhỏ lẻ” theo quy định Nghị định 164/2016/NĐ-CP và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

77

02/PBVMT (Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)

02/BVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ các chỉ tiêu Số tài khoản tại Ngân hàng/KBNN; nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính vì đã có tại thông tin đăng ký thuế

- Bỏ Văn bản ủy quyền để thống nhất với tờ khai thuế tài nguyên và quy định của Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

- Bổ sung cột “Số lượng đất đá bốc xúc thải (m3)”, “Mức phí của đất đá bốc xúc thải”, “Hệ số tính phí theo phương pháp khai thác” theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

- Sửa tên cột (4) “Mức phí” thành cột (8) “Mức phí theo loại khoáng sản” theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP

- Sửa tên dòng “Khoáng sản do cơ sở thu mua nộp thay người khai thác” thành “Khoáng sản do tổ chức thu mua gom nộp thay người khai thác nhỏ lẻ” theo quy định Nghị định 164/2016/NĐ-CP và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP,

78

01/PH (Tờ khai phí)

01/PHLP (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ cột (3) tại mẫu cũ “Tiểu mục” vì xác định tiểu mục theo tên loại phí.

- Bỏ các từ “lệ phí” khỏi tên các chỉ tiêu tại bảng vì tờ khai này chỉ áp dụng kê khai các khoản phí

- Thay thế các từ “sử dụng” tại các cột chỉ tiêu tại bảng thành “để lại” theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP

- Bổ sung cột chỉ tiêu “Đơn vị tiền” và dòng chỉ tiêu “Tổng cộng (theo đơn vị tiền)” theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 80/2021/TT-BTC

Không có

79

02/PH (Tờ khai quyết toán phí)

02/PHLP (Thông tư số 156/TT-BTC)

- Bỏ cột (3) tại mẫu cũ “Tiêu mục” vì xác định tiểu mục theo tên loại phí.

- Bỏ các từ “lệ phí” khỏi tên các chỉ tiêu tại bảng vì tờ khai này chỉ áp dụng kê khai các khoản phí

- Thay thế các từ “sử dụng” tại các cột chỉ tiêu tại bảng thành “để lại” theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP

- Bổ sung cột chỉ tiêu “Đơn vị tiền” và dòng chỉ tiêu “Tổng cộng (theo đơn vị tiền)” theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Không có

80

01/LPTB (Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất)

01 (Nghị định 140/2016/NĐ-CP)

- Bổ sung chỉ tiêu “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)” để cấp MST cho cá nhân chưa có MST.

- Bổ sung chỉ tiêu “Thửa đất số (số hiệu thửa đất”; “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Vị trí thửa đất”,

- Bổ sung chỉ tiêu “Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ” với các chỉ tiêu: “Mã số thuế; số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)”.

- Bổ sung chi tiết chỉ tiêu “Nhà” với các chỉ tiêu: “Hạng nhà; Trường hợp là nhà ở chung cư: chủ dự án; địa chỉ dự án, công trình; kết cấu; số tầng nối; số tầng hầm; diện tích sở hữu chung (m2); diện tích sở hữu riêng (m2)

- Bổ sung chi tiết chỉ tiêu “Diện tích nhà” với chỉ tiêu: “diện tích xây dựng (m2)”

- Bổ sung chỉ tiêu “Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà”;

- Bổ sung chỉ tiêu “Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có).

Lý do bổ sung các chỉ tiêu: đảm bảo đầy đủ thông tin nhà đất để cơ quan thuế tính lệ phí trước bạ, đồng bộ các chỉ tiêu với tờ khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS.

81

02/LPTB (Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)

Mẫu số 02 (Nghị định số 20/2019/NĐ-CP)

- Bổ sung chỉ tiêu lựa chọn “Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế để phân loại tờ khai.

- Sửa đổi chỉ tiêu [15] mẫu cũ “Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có)” thành chỉ tiêu [15] “Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có)” và chỉ tiêu [23] “Tên đại lý thuế (nếu có)” tại mẫu mới để cụ thể trường hợp tổ chức/cá nhân khai thay cho NNT.

- Sửa đổi tên chi tiêu “Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiếu loại (nếu có) đối với ôtô]” thành “Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô]” để cập nhật theo thực tế phát sinh.

- Bổ sung chi tiết chỉ tiêu “Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản” với các chỉ tiêu: “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)” đảm bảo đủ thông tin định danh đối với người chuyển nhượng là cá nhân chưa được cấp MST.

- Bỏ phần thông báo nộp lệ phí trước bạ (dành cho cơ quan thuế) đáp ứng quy định về các trường hợp cơ quan thuế Thông báo nộp tiền tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

82

01/LP (Tờ khai lệ phí)

01/PHLP (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bỏ cột (3) tại mẫu cũ “Tiểu mục” vì xác định tiêu mục theo tên loại phí.

- Bỏ các từ “phí” khỏi tên các chỉ tiêu tại bảng vì tờ khai này chỉ áp dụng kê khai các khoản lệ phí

- Thay thế các từ “sử dụng” tại các cột chỉ tiêu tại bảng thành “để lại” theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP

- Bỏ các cột “Số tiền phí, lệ phí thu được”, “Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%)”, “Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ” do lệ phí nộp toàn bộ 100% vào NSNN.

- Bổ sung cột chỉ tiêu “Đơn vị tiền” và dòng chỉ tiêu “Tổng cộng (theo đơn vị tiền)” theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Đáp ứng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và điểm đ khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

83

01/PHLPNG (Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

84

02/PHLPNG (Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

85

02-1/PHLPNG (Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp theo từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

XI

Mẫu biểu khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài)

86

01/NTNN (Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài))

01/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

87

02/NTNN (Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài))

02/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu: số thuế nộp thừa để đáp ứng thực tế trong quá trình quản lý thuế NTNN

- Bổ sung ràng buộc các chỉ tiêu trong công thức tính số thuế phải nộp, đã nộp để NNT tính đoán chính xác tránh sai sót.

88

02-1/NTNN (Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài)

02-1/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

89

02-2/NTNN (Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu)

02-2/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

90

03/NTNN (Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu))

03/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

91

04/NTNN (Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế))

04/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu: số thuế nộp thừa để đáp ứng thực tế trong quá trình quản lý thuế NTNN

- Ràng buộc các chỉ tiêu trong công thức tính số thuế phải nộp, đã nộp để NNT tính đoán chính xác tránh sai sót.

92

01/HKNN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài)

01/HKNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

93

01/VTNN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng vận tải nước ngoài)

01/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Điều chỉnh tờ khai quý thành khai quyết toán năm (theo quy định Thông tư số 26/2015/TT-BTC) và bỏ nội dung thuế GTGT

94

01-1/VTNN (Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác tàu))

01-1/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

95

01-2/VTNN (Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với trường hợp hoán đổi/chia chỗ))

01-2/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

96

01-3/VTNN (Phụ lục bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ)

01-3/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

97

01/TBH (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài)

01/TBH (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

98

01-1/TBH (Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm)

01-1/TBH (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

XII

Mẫu biểu khai thuế đối với hoạt động dầu khí

99

01/TK-VSP (Tờ khai thuế tạm tính)

01/TK-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [30a] Sản lượng dầu khí xuất bán quy đổi và [30b] Hệ số quy đổi (để phù hợp với đơn vị tính tại các hợp đồng mua bán dầu khí).

100

01-1/TNDN-VSP (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí (Áp dụng đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại))

01-1/TNDN- VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [1] Dầu thô, [2] Condensate và [3] Khí thiên nhiên (để phù hợp với từng loại sản phẩm dầu khí được kê khai riêng).

101

01-1/PTHU-VSP (Tờ khai phụ thu tạm tính (Đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại)

01-1/PTHU- VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [1] Dầu thô, [2] Condensate (để phù hợp với từng loại sản phẩm dầu khí được kê khai riêng).

102

01/LNCL-VSP (Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro”))

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

103

02/TAIN-VSP (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí)

02/TAIN-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [33] Tỷ giá quy đổi (để thống nhất với các tờ khai)

104

02-1/TAIN-VSP (Phụ lục bảng kê sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí)

02-1/TAIN- VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

105

02/TNDN-VSP (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp)

02/TNDN-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [37] Tỷ giá quy đổi (để thống nhất với các tờ khai)

106

01/ĐCĐB-VSP (Tờ khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên)

01/ĐCĐB- VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

107

02/PTHU-VSP (Tờ khai quyết toán phụ thu)

02/PTHU-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [30] Tỷ giá quy đổi (để thống nhất với các tờ khai)

108

02-1/PTHU-VSP (Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp)

02-1/PTHU- VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

109

02/LNCN-VSP (Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro”))

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

110

01/TAIN-DK (Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí)

01/TAIN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [30b] Hệ số quy đổi (để phù hợp với các hợp đồng mua bán dầu khí).

111

01/TNDN-DK (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí)

01/TNDN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [29a] Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán quy đổi và [29b] Hệ số quy đổi (để phù hợp với các hợp đồng mua bán dầu khí).

112

01/LNCN-PSC(Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

113

01/PTHU-DK (Tờ khai phụ thu tạm tính)

01/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

- Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; [03a] Lần đầu; [03b] Bổ sung lần thứ; từ chỉ tiêu [13] đến [22] thông tin về đơn vị được ủy quyền; [31] tỷ giá quy đổi; bổ sung các đơn vị tính tại cột Đơn vị tính.

- Bở chỉ tiêu [06] Giấy phép đầu tư và [10] Tài khoản tiền gửi để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

114

02/TAIN-DK (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí)

02/TAIN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Bỏ kỳ tính thuế theo Quý tại chỉ tiêu [04] (căn cứ điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

115

02-1/PL-DK (Phụ lục sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí)

02-1/PL-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu [04a] Lần đầu và [04b] Bổ sung lần thứ... (để thống nhất với các tờ khai)

- Bỏ kỳ tính thuế theo Quý tại chỉ tiêu [04] (căn cứ điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

116

02/TNDN-DK (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí)

02/TNDN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Sửa chỉ tiêu [40]: Chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán với số đã kê khai trong kỳ tính thuế (để thống nhất nội dung chênh lệch phải nộp theo quyết toán tại các tờ khai).

117

02/PTHU-DK (Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư))

02/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

- Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; [03a] Lần đầu; [03b] Bổ sung lần thứ; từ chỉ tiêu [13] đến [22] thông tin về đơn vị được ủy quyền; [31] tỷ giá quy đổi; bổ sung các đơn vị tính tại cột Đơn vị tính.

- Bỏ chỉ tiêu [06] Giấy phép đầu tư và [10] Tài khoản tiền gửi để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

118

03/PTHU-DK (Tờ khai quyết toán phụ thu)

03/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

- Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; [03a] Lần đầu; [03b] Bổ sung lần thứ...; từ chỉ tiêu [13] đến [22] thông tin về đơn vị được ủy quyền; [31] tỷ giá quy đổi; bổ sung các đơn vị tính tại cột Đơn vị tính.

- Bỏ chỉ tiêu [06] Giấy phép đầu tư và [10] Tài khoản tiền gửi để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

119

04/PTHU-DK (Phụ lục bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác)

04/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; [03a] Lần đầu; [03b] Bổ sung lần thứ...; chỉ tiêu [06] và [07] thông tin về đơn vị được ủy quyền (để thống nhất với các tờ khai dầu khí).

120

05/PTHU-DK (Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp)

05/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; [03a] Lần đầu; [03b] Bổ sung lần thứ...; chỉ tiêu [06] và [07] thông tin về đơn vị được ủy quyền để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

121

02/LNCL-PSC (Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

122

01/PL-DK (Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí)

01/PL-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC).

- Bổ sung chỉ tiêu [04a] Lần đầu và [04b] Bổ sung lần thứ... (để thống nhất với các tờ khai)

- Bỏ kỳ tính thuế theo Quý tại chỉ tiêu [04] (căn cứ điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

123

02-1/PL-DK (Phụ lục phân chia tiền dầu, khí xuất bán)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

124

03/TNDN-DK (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia Hợp đồng dầu khí của tổ chức tiến hành hoạt động dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí))

03/TNDN-DK DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

125

01/BCTL-DK (Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế)

01/BCTL-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC).

Bỏ kỳ tính thuế theo Quý tại chỉ tiêu [04] (căn cứ điểm s khoản 4 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

126

01/TNS-DK (Tờ khai các khoản thu về hoa hồng dầu khí, tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu khí)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

XIII

Mẫu biểu khai thuế đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm

127

01/KTTSBĐ (Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

128

01-1/KTTSBĐ (Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

XIV

Mẫu biểu khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

129

01/CTLNĐC (Tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phân vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)

01/CTLNĐC (Thông tư số 61/2016/TT-BTC)

Sửa đổi theo nguyên tắc chung nêu trên.

130

01/QT-LNCL (Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ)

01/QT-LNCL (Thông tư số 61/2016/TT-BTC)

- Bổ sung chỉ tiêu “Số lợi nhuận sau thuế còn lại nộp thừa kỳ trước chuyên sang kỳ này” để xác định chính xác số còn phải nộp của NNT

- Bỏ mục về tính tiền chậm nộp để phù hợp với quy định về tính TCN tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

- Sửa đổi theo nguyên tắc chung nêu trên.

131

01-1/QT-LNCL (Phụ lục Bảng phân bổ lợi nhuận sau thuế còn lại phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT- DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

Bổ sung cột (8) Số lợi nhuận sau thuế còn lại phải nộp cho từng tỉnh theo quyết toán, cột (9) số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này; cột (10) số lợi nhuận sau thuế còn lại đã tạm nộp cho từng tỉnh; cột (11) Chênh lệch giữa số phải nộp và số đã tạm nộp trong năm để xác định bù trừ số nộp thừa, nộp thiếu giữa số tạm nộp trong năm với số quyết toán cuối năm tại từng tỉnh, cột (12) Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã nộp tạm nộp trong năm để xác định bù trừ số nộp thừa, nộp thiếu giữa số tạm nộp trong năm với số quyết toán cuối năm tại từng tỉnh.

XV

Hồ sơ khác

132

01 /ĐK-TĐKTT (Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 9 và Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) trên cơ sở sửa Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC

133

02/XĐ-PNTT (Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 9 và Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)