Mẫu 3.4 đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ năm 2024

Tải mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ cho tổ chức, cá nhân. Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ được Bộ tài chính ban hành tại phụ lục 3.4 kèm theo Thông tư 39/2014 ...

TẢI MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Kiến thức của bạn:

Tải mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ cho tổ chức, cá nhân

Kiến thức của luật sư:

Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Thông tư 39/2014/TT-BTC

Nội dung tư vấn

Mẫu 3.4 đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ năm 2024

Tải mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ cho tổ chức, cá nhân

Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ được Bộ tài chính ban hành tại phụ lục 3.4 kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành về hóa đơn bán hàng, dịch vụ. Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ được dùng khi các cá nhân, doanh nghiệp không kinh doanh muốn đăng ký mua hóa đơn lẻ tại Cơ quan thuế.

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày……… tháng……… năm 20……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ

Kính gửi: ……………………………………………………………………

  1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn:

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

Số nhà: …………………………………..…….Ngõ (ngách, xóm) ………………………

Đường phố (thôn): ……………………………………………………………………………………………

Phường (xã)…………………………….……………………………………………………..………..

Quận (huyện): ………………………………Tỉnh (thành phố): ………………………….

3. Số Quyết định thành lập tổ chức(nếu có):

Cấp ngày:………………………………………………….. Cơ quan cấp………………………………………

4. Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………………

5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):………………………………………………………………………………

6. Số CMND người đi nhận hóa đơn:……………………………………………………………………

Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp:……………………………………………………….

II. Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

– Tên hàng hóa, dịch vụ:…………………………………………………………………………………

– Tên người mua hàng hóa, dịch vụ:…………………………………………………………………

– Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:…………………………………………………………….

– Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ:……………………………………………………….

– Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ(nếu có):……………………………………

– Doanh thu phát sinh:…………………………………………………………………………………….

Là tổ chức (cá nhân) không có đăng ký kinh doanh, không kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.

Chúng tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.

– Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Hiện hành, mẫu đơn đề nghị mua hóa đơn lẻ áp dụng theo mẫu đơn đề nghị mua hóa đơn số 02/ĐN-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Mẫu 3.4 đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ năm 2024
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN

Mẫu 3.4 đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ năm 2024

Mẫu đơn đề nghị mua hóa đơn lẻ mới nhất (Hình từ internet)

Quy định về mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in

Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 24 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn gửi cơ quan thuế khi mua hóa đơn và kèm theo các giấy tờ sau:

- Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, người được ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật;

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn lần đầu phải có văn bản cam kết về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;

- Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in theo tháng.

Số lượng hóa đơn doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh lần đầu không quá một quyển 50 số cho mỗi loại hóa đơn. Trường hợp chưa hết tháng đã sử dụng hết hóa đơn mua lần đầu, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian, số lượng hóa đơn đã sử dụng để quyết định số lượng hóa đơn bán mà doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh được mua tiếp theo.

Đối với các lần mua hóa đơn sau, sau khi kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, tình hình kê khai nộp thuế và đề nghị mua hóa đơn trong đơn đề nghị mua hóa đơn, cơ quan thuế sẽ giải quyết bán hóa đơn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trong ngày. Số lượng hóa đơn doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh được mua sẽ không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của tháng mua trước đó.

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì phải dừng sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Một số quy định khác cần lưu ý khi mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in

Căn cứ Khoản 3 Điều 24 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn do Cục Thuế đặt in để bán sẽ được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và trước khi bán lần đầu Cục Thuế sẽ lập thông báo phát hành hóa đơn đính kèm hóa đơn Mẫu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Nội dung Thông báo phát hành hóa đơn gồm: Tên Cục Thuế phát hành hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hóa đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...)), tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hóa đơn (đối với hóa đơn đặt in); ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.

Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ hóa đơn.

Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn.

Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành hoặc mẫu hóa đơn Cục Thuế sẽ thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì hóa đơn giấy do Cục Thuế đặt in sẽ được bán theo giá bảo đảm bù đắp chi phí thực tế, không vì mục tiêu lợi nhuận. Cục trưởng Cục Thuế sẽ quyết định và niêm yết giá bán hóa đơn theo nguyên tắc trên, cơ quan thuế các cấp không được thu thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài giá bán đã niêm yết. Tất cả các đơn vị trực thuộc Cục Thuế sẽ bán, cấp cùng một loại hóa đơn do Cục Thuế phát hành.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].