Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp

Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quyền cho thuê đất đối với người sử dụng đất 

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

- Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

+ Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định Luật Đất đai 2013.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định Luật Đất đai 2013;

+ Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm;

Nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

- Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản;

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; 

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất

Theo Mục 7 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:

* Hợp đồng về quyền sử dụng đất:

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên;

Theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật Đất đai 2013 cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

* Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất:

- Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật Dân sự 2015 cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

* Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất:

- Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định Bộ luật Dân sự 2015, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

* Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất:

Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký theo quy định của Luật Đất đai 2013.

3. Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT như sau:

Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp
Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

4. Nội dung chính của hợp đồng cho thuê đất

Theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hợp đồng cho thuê đất thì hợp đồng sẽ gồm những nội dung chính như sau:

- Thông tin của bên cho thuê đất và bên thuê đất.

- Các điều, khoản được hai bên thỏa thuận và ký kết:

+ Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất gồm diện tích, vị trí, ranh giới khu đất, thời hạn thuê đất, mục đích sử dụng đất thuê,..

+ Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định như giá đất tính tiền thuê đất, tiền thuê đất được tính từ ngày tháng năm nào, phương thức nộp tiền thuê đất, nơi nộp tiền thuê đất, việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

+ Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi.

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.

+ Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp nào.

+ Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

+ Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng.

+ Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất…

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .