Mẫu tờ khai thuế trước bạ xe máy

Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ xe máy. Nộp lệ phí trước bạ xe máy ở đâu? Thủ tục cần những gì? Người nộp thuế trước bạ xe máy cần làm những gì để hoàn thành các bước nộp thuế?

Xem thêm:   

  • Tham khảo giá lệ phí trước bạ xe máy
  • Lựa chọn lốp xe Vision tốt nhất 

Thủ tục nộp lệ phí trước bạ xe máy

Bước 1: Khai thuế

Có 2 hình thức để khai thuế là trực tiếp và online. Hình thức trực tiếp thì nộp hồ sơ và khai thuế tại cơ quan thuế. 

Hình thức online thì khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Việc khai thuế online chỉ áp dụng với người nộp thuế tại Hà Nội và Hồ Chí Minh.

Bước 2: Nộp thuế

Nộp lệ phí trước bạ xe máy ở đâu? Đóng lệ phí trước bạ xe máy ở đâu? Theo nghị định 140/2016, hồ sơ khai lệ phí trước bạ xe máy nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu xe. Đăng ký xe tại nơi nào thì nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục Thuế địa phương đó.

Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử thì nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Kênh thanh toán điện tử của Ngân hàng thương mại. 

Trường hợp nộp thuế qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia của Chính Phủ, có thể nộp từ tài khoản của chính bạn hoặc nộp thay qua tài khoản của cá nhân khác.

Bước 3: Nhận tin nhắn từ Tổng cục thuế

Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, Tổng cục thuế sẽ gửi tin nhắn mời bạn đến cơ quan đăng ký xe để làm tiếp thủ tục. Tin nhắn được gửi vào số điện thoại bạn điền trong tờ khai với nội dung: “Ho so LPTB da duoc truyen sang CSGT. Moi ban den phong dang ky xe de lam thu tuc”.

Cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ xe máy

Dựa vào mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, bạn hãy điền đầy đủ thông tin tờ khai mẫu yêu cầu. Xem thông tin tại hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe trong nước) hoặc tờ khai nhập khẩu (đối với xe nước ngoài).

Lưu ý điền đúng và đầy đủ thông tin. Số điện thoại phải chính xác để sau khi nộp lệ phí trước bạ Tổng cục thuế sẽ gửi tin nhắn xác nhận qua đó. Ghi ngày tháng làm tờ khai, ký và ghi rõ họ tên người khai ở phía cuối tờ khai.

Tham khảo thêm

  • Giá vỏ xe máy chính hãng 
  • Đội cứu hộ xe máy nhanh tại Hà Nội 

Trên đây là một số thông tin về thủ tục nộp thuế trước bạ và cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất. Hy vọng trung tâm sửa chữa xe máy giúp bạn dễ dàng hơn trong việc nộp thuế trước bạ.

Trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều trường hợp khi thực hiện một công việc nào đó, chủ thể phải tiến hành thủ tục nộp lệ phí trước bạ. Vậy, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ là như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ.

1.Đối tượng nào sẽ chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất?

Khi tìm hiểu về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ, chủ thể cần biết được đối tượng nào sẽ chịu lệ phí trước bạ.

Khái niệm lệ phí trước bạ được đề cập tại bài viết Phí trước bạ là gì

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định những đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).”
Như vậy, nhà đất gồm các đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất và được liệt kê cụ thể theo quy định trên.

2.Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào?

Việc nắm được giá tính lệ phí trước bạ nhà đất cũng là điều rất cần thiết khi tìm hiểu về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà đất được quy định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất đối với đất được xác định như sau:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành

Trong đó:

– Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

– Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Trong đó:

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà. Tìm hiểu thêm về phí trước bạ đối với chung cư tại bài viết lệ phí trước bạ nhà chung cư.

Như vậy, công thức và cách tính lệ phí trước bạ nhà đất được quy định cụ thể như trên.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTCcụ thể như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …

[02] Lần đầu: …[03] Bổ sung lần thứ:…

Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế

[04] Người nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế:

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….

[07] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………

[08] Quận/huyện: …………………………….. [09] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………

[10] Điện thoại: ………………… [11] Fax: ……………… [12] Email: ……………………………………

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ……………….

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………………………. ngày ……………………………………

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

  1. Đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……

1.2. Địa chỉ thửa đất:

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………

1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………

1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….

1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….

1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

1.5. Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………………..

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

  1. a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….

– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..

– Địa chỉ người giao QSDĐ: …………………………………………………………………………………….

  1. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ……..

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

  1. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ………………….. Loại nhà: …………………………Hạng nhà:………………….

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….

Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….

Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..

Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………………………….

  1. a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………………………….

  1. b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm ……..

2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………

  1. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho *(đồng):

………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):

………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):

STT

Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu

Mã số thuế

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)

Tỷ lệ sở hữu (%)

  1. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………………………

Chứng chỉ hành nghề số:………

…, ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Tìm hiểu thêm về hướng dẫn kê khai phí trước bạ điện tử tại bài viết hướng dẫn kê khai.

4.Các câu hỏi thường gặp.

4.1.Lệ phí trước bạ hiện nay là bao nhiêu?

  1. Nhà, đất:

Mức thu là 0,5%.

  1. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao:

Mức thu là 2%.

  1. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay

Mức thu là 1%.

  1. Xe máy:

Mức thu là 2%.

Riêng:

– Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

– Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

  1. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.

4.2. Viết tên người nộp thuế trên tờ khai lệ phí trước bạ như thế nào?

– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

Những vấn đề có liên quan đến mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được thông tin về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ sẽ giúp chủ thể thực hiện thủ tục này đơn giản và dễ dàng hơn.

Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến mẫu tờ khai lệ phí trước bạ cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC.

Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.3330 để được tư vấn chi tiết.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Chủ đề