Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Công thức tính nhanh số đồng phân

Công thức giải nhanh bài tập hóa học

Tải về Bản in

126 655.713

Bài viết đã được lưu

Công thức tính nhanh số đồng phân tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân este, công thức tính nhanh số đồng phân ankan, công thức tính số đồng phân amin, công thức tính số đồng phân ancol... Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

Công thức tính nhanh Hóa học - Công thức tính nhanh số đồng phân

1) Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
  • CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1).
  • Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
  • Công thức tính nhanh 

2n - 4 + 1  (3 < n < 7)

Ví dụ 1: Tính số đồng phần của ankan C4H10

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Số đồng phân ankan sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

Ví dụ 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Vậy có tất cả 3 đồng phân

Ví dụ 3. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

n-hexan

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

2-metylpentan

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

3-metylpentan

(CH3)2-CH-CH(CH3)2

2,2 - đimetylbutan

(CH3)3-C-CH2-CH3

2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

2) Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n (n ≥ 2).

  • Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
  • CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
  • Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
  • Mẹo tính nhanh đồng phân anken:

Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.

Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Ví dụ: Xác định số đồng phân của C4H8

 C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng

Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)

Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học

→ vậy có 6 đồng phân

3) Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)

  • Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
  • CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
  • Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
  • Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:

Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.

C1C21C1C1 đồng phân2CH1 đồng phân

Ta có 2 đồng phân ankin.

Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H8

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở).

Akin có 3 đồng phân

C5H8 có 2 loại đồng như sau:

Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8

CH2=C=CH-CH2-CH3;

CH2=CH-CH=CH-CH3;

CH3-CH=C=CH-CH3;

CH2=CH-CH2-CH=CH2;

CH2=C=C(CH3)2;

CH2=CH-C(CH3)=CH2.

Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:

CH≡C-CH2-CH2-CH3;

CH3-C≡C-CH2-CH3;

CH≡C-CH(CH3)2

4) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:

Công thức:

Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)

Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5

C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.

5) Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:

Công thức:

Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)

Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.

C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân:      CH3CH2CHO

Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO

6) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2

Công thức:

Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)

7) Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Công thức:

Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)

8) Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N

Công thức:

Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

9) Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo

Công thức:

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

10) Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O

Công thức:

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được:

đồng phân là CH3-O-C2H5

Thí dụ: 

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở

Các công thức cấu tạo là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

11) Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO

Công thức:

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O

Từ công thức ta tính được:  đồng phân.

Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.

12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 (n ≥ 6)

CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10)

Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8

Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1

13) Đồng phân phenol đơn chức

CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)

Áp dụng:

C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.

14) Công thức tính số đi, tri, tetra.....n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau

Số n peptit max = xn

Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?

Số đipeptit = 22 = 4

Số tripeptit = 23 = 8

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Bài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X

Hướng dẫn giải bài tập

Ta có: Δ = (2.4 + 2 - 8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:

- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử

+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:

CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

- Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Vậy có 5 đồng phân.

Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là

Hướng dẫn giải bài tập

Độ bất bão hòa Δ = (5.2 - 11 + 2 - 1 + 1.2)/2 = 1

Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng

Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

Hướng dẫn giải bài tập

CH3 - CH2 - CH = CH2 

CH3 - CH = CH - CH3

CH3-C(CH3)=CH2

Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là

Hướng dẫn giải bài tập

Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)

H2C=CH-CH2-CH2-CH3

H2C-CH=CH-CH2-CH3

CH2=CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2C=CH-CH3

(CH3)2CH-CH=CH2

Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là

Hướng dẫn giải bài tập

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Bài 6. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

Hướng dẫn giải bài tập

Đồng phân của C5H8

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở).

Akin có 3 đồng phân

C5H8 có 2 loại đồng như sau:

Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8

CH2=C=CH-CH2-CH3;

CH2=CH-CH=CH-CH3;

CH3-CH=C=CH-CH3;

CH2=CH-CH2-CH=CH2;

CH2=C=C(CH3)2;

CH2=CH-C(CH3)=CH2.

Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:

CH≡C-CH2-CH2-CH3;

CH3-C≡C-CH2-CH3;

CH≡C-CH(CH3)2

Bài 7. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Hướng dẫn giải bài tập

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpentan

(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - đimetylbutan

(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

Bài 8. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12

Hướng dẫn giải bài tập

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Vậy có tất cả 3 đồng phân.

Câu 9. Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benznen

Hướng dẫn giải bài tập

Hợp chất C9H12 có π + v = 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm

CH3CH2CH3-C6H5; (CH3)2CH-C6H5;

o-CH3C6H5C2H5; m-CH3C6H5C2H5; p-CH3C6H5C2H5

1,2,3-(CH3)3C6H3; 1,2,4-(CH3)3C6H3; 1,3,5-(CH3)3C6H3.

Câu 10. Cho amin có công thức phân tử C4H11N. Viết các đông phân amin

Hướng dẫn giải bài tập

Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.

Tính số đồng phân amin 2 n-1 = 24-1 = 8

Mạch 4: CH3CH2CH2CH2-NH2 : 1 – aminobutan.

CH3CH2CH(NH2)CH3 : 2 – aminobutan.

Mạch 3: (CH3)2CHCH2-NH2 : 1 – amino – 2 – metylpropan.

(CH3)2C(NH2)CH3 : 2 – amino – 2 – metylpropan.

CH3CH2CH2-NH-CH3 : 1 – metylaminopropan.

(CH3)2CH-NH-CH2CH3 : 2 – metylaminopropan.

+) Mạch 2: CH3CH2-NH-CH2CH3 : etylaminoetan.

CH3CH2 - N(CH3)2 : đimetylaminoetan.

Câu 11. Số đồng phân có công thức phân tử C5​H10​O2​ thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là bao nhiêu

Hướng dẫn giải bài tập

Số đồng phân thỏa mãn công thức cấu tạo của phân tử C5​H10​O2​ thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – CH3:

HCOO – CH(CH3) – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH(CH3) – CH3

HCOO – C(CH3)3

Câu 12. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? 

Hướng dẫn giải bài tập

Các công thức cấu tạo là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân 

Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl

Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án B

CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3

Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là: CH3 – CH = O

Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Xem đáp án

Đáp án D

Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là 3

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án C

Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là 5

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2-CH-CH(CH3)2

(CH3)3-C-CH2-CH3

Câu 6. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.2

B. 4

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án C

Buten C4H8có 3 đồng phân trong đó:

Buten C4H8 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở).

+) CH2=CH−CH2−CH3: but−1−en

+) CH2=C(CH3)−CH3: 2−metylprop−1−en

+ CH3−CH=CH−CH3: but - 2 - en có đồng phân hình học

Câu 7. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Xem đáp án

Đáp án B

Δ = (2.4 + 2−10)/2 = 0

⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

Câu 8. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Xem đáp án

Đáp án B

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-C≡CH

Câu 9. Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 10. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 7.

Xem đáp án

Đáp án D

Ancol C4H10O có 4 đồng phân ancol

CH3CH2CH2CH2-OH

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-OH

CH3-C(OH)(CH3)-CH2

Đồng phân ete có 3

CH3-CH2-CH2-O-CH2

CH3-CH2-O-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-O-CH3

Tổng có 7 đồng phân

Câu 12. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl?

A. 6 đồng phân.

B. 7 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 8 đồng phân.

Xem đáp án

Đáp án D 8 đồng phân

Câu 13. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. ankan.

B. không đủ dữ kiện để xác định.

C. ankan hoặc xicloankan.

D. xicloankan.

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của M là (CnH2n+1)m => CnmH2nm+m

=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2

Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của ankan

Câu 14. Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 4 công thức thỏa mãn

(CH3)2CH−CH2−CH(CH3)2

(C2H5)3CH

C2H5−C(CH3)2−C2H5

(CH3)3C−CH(CH3)2

Câu 15. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH – C(CH3)2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. (CH3)2 – CH – CH = CH2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 16. Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

C7H9N có a = π + v = 4

Đồng phân bậc 1 là:

Một ankan bằng bao nhiêu nanomet?

Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3

Không có đồng phân bậc III

→ có 5 đồng phân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là :

CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2

=> Vậy có 2 CTCT thỏa mãn

Câu 18. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Câu 19. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án C

C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.

CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3

HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH

=> Có 4 phản ứng xảy ra

Câu 20. Số chất đồng phân cấu tạp của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 8

Xem đáp án

Đáp án C

Dễ dàng tính nhanh được . Các đồng phân là este hoặc axit của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch NaOH.

6 đồng phân 2 axit và 4 este) đó là :

CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH, HCOOCH2CH2CH3,

HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.

Câu 21. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án C

C4H11N có a = π +v = 0

Các đồng phân bậc I của phân tử C4H11N là

CH3-CH2-CH2-CH2-NH2

CH3-CH2-CH(NH2)-CH3

(CH3)2-CH2-CH2-NH2

(CH3)2-CH(NH2)-CH3

...............................

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Công thức tính nhanh số đồng phân. Bài viết đã gửi tới bạn đọc những công thức tính nhanh về số đồng phân. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.