Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Bạn muốn tìm hiểu về thép cuộn Hòa Phát nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bạn muốn biết 1 cuộn thép bao nhiêu tấn? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên, hãy cùng tham khảo để biết thép một cuộn bao nhiêu tấn.

Các loại thép cuộn Hòa Phát đang được phân phối

Thép cuộn xây dựng

Định nghĩa

Thép cuộn xây dựng là loại thép dạng dây được cuộn tròn, bề mặt trơn nhẵn hoặc có vân (gân) với đường kính Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm. Loại thép này được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp xây dựng.

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Ứng dụng 

Thép cuộn Hòa Phát được sử dụng cho xây dựng nhà cao tầng, nhà dân dụng, làm móng, kéo dây…

Ưu điểm

So với các loại thép xây dựng khác, thép xây dựng Hòa Phát có độ bền cao. Hơn nữa, loại thép này còn có khả năng chống chịu các tác động từ môi trường và không bị rò rỉ.

Trọng lượng

Thép cuộn lớn tại nhà máy có thể nặng từ 1-2 tấn.

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Đọc thêm: Thép là gì? Thép được chia thành mấy loại trong xây dựng

Thép dây rút SAE

Định nghĩa

Thép cuộn rút dây SAE 1008 là sản phẩm của Hòa Phát được sản xuất dưới dạng cuộn phi 6 SAE 1008 đạt tiêu chuẩn ASTM A510/A510M-13 của Hoa Kỳ.

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Ứng dụng

Được sử dụng để sản xuất lưới thép, hàng rào lưới thép, làm thép gai, làm lưới chắn đường cao tốc, rọ đá, sản xuất đinh vít,.. 

Ưu điểm

  • Giá cả cạnh tranh hơn so với sản phẩm cùng loại được nhập khẩu từ nước ngoài.
  • Giảm thiểu tiêu hao nguyên liệu: Trong quá trình sử dụng sản xuất, mức độ tiêu hao nguyên liệu của thép cuộn rút dây SAE Hòa Phát chỉ là 0.8 % trong khi đó mức độ tiêu hao của các sản phẩm cùng loại nhập khẩu lên đến 1,2%.

Trọng lượng

Thép cuộn rút dây SAE có trọng lượng từ 1000 - 2000kg/cuộn.

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Thép cán nóng HRC

Định nghĩa

Thép cuộn cán nóng HRC được sản xuất với quy trình cán nóng với nhiệt độ lên đến hơn 1000 độ C. Sản phẩm thép được tạo thành nhờ có trình cán ở nhiệt độ cao làm biến đổi hình dạng và vật chất của kim loại. Thép cuộn cán nóng được xem là nguyên liệu để sản xuất thép cuộn cán nguội.

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Ứng dụng 

  • Là nguyên liệu đầu vào cho tôn, ống thép, thép hình
  • Gia công cơ khí
  • Xây dựng kết cấu nhà xưởng
  • Làm khung gầm ô tô

Ưu điểm

Thép cán nóng có rất nhiều ưu điểm nổi bật như cứng và có khả năng chịu lực rất tốt, ít bị cong vênh trong quá trình di chuyển cũng như khi bị cắt.

Thép cuộn cán nóng được sản xuất với các độ dày khác nhau, do đó có nhiều lựa chọn về sản phẩm trong quá trình xây dựng.

Trọng lượng

Thép cuộn cán nóng là thành phẩm của công nghiệp gia công phôi thép, phôi thép được cán mỏng thành những cuộn tròn với trọng lượng từ 18- 25 tấn.

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Đọc thêm: Báo giá thép Hòa Phát cập nhật mới nhất

Liên hệ đặt mua thép Hòa Phát chính hãng

Hòa Phát được biết đến là một trong những tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam, thương hiệu Hòa Phát lọt vào top 10 thương hiệu đắt giá nhất tại thị trường Việt Nam với nhiều sản phẩm chủ lực như ống thép, thép cuộn, phôi thép, thép thanh… được người tiêu dùng ở trong và ngoài nước tin tưởng sử dụng.

Khi cần cung ứng nguồn hàng, để được giải đáp 1 cuộn thép bao nhiêu tấn và báo giá thép Hòa Phát chính xác nhất, quý khách vui lòng liên hệ tới các đại lý phân phối thép Hòa Phát trên toàn quốc tại đây https://thep.hoaphat.com.vn/he-thong-phan-phoi.

Tôn cuộn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, độ bền cao, khả năng chống ăn mòn và rỉ sét tốt. Với nhiều thiết kế và mẫu mã đẹp quý vị sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

I. Ưu điểm nổi bật của tôn cuộn

Trên thực tế tôn cuộn sở hữu những ưu điểm vượt trội như sau:

+  Khả năng chống ăn mòn cao

Chống ăn mòn cao giúp bảo vệ lớp phủ sạch sẽ, sáng hơn, không úa màu, không tạo vết

+  Siêu nhẹ và bền bỉ với thời gian

Chính vì nhờ khả năng chống ăn mòn mà tôn cuộn có độ bền tốt, trường tồn với thời gian. Đặc biệt, siêu nhẹ nên khá dễ vận chuyển

+  Tôn siêu sáng và bắt màu

Khả năng tạo màu rất tốt thông qua quá trình mạ và lớp sơn phủ này có độ bền cực tốt

+  Dễ dàng vận chuyển

Tôn được cán mỏng và cuộn thành từng cuộn. Do đó, rất thuận tiện trong quá trình vận chuyển

+  Thích hợp cho nhiều môi trường khác nhau. Nhiệt đới, ven biển (nơi có tính ăn mòn cao), khu vực ẩm ướt….

+  Thiết kế và mẫu mã đa dạng, đẹp mắt phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau

+  Có khả năng định hình và chống va đập.

+  Khả năng chống ăn mòn gấp 4 lần so với sắt mạ kẽm

 Ứng dụng trong thực tế của tôn cuộn

Nhờ những ưu điểm nổi trội, tôn cuộn đã đánh bật được nhiều sản phẩm, vật liệu khác và ngày càng được ưa chuộng. Và dòng sản phẩm này được ứng dụng như sau:

+  Sử dụng trong trang trí nội và ngoại thất cho các công trình nhà ở và kiến trúc lớn nhỏ

+  Dùng để lợp mái tôn, chống ồn, chống nóng. Giúp bảo vệ ngôi nhà khỏi các tác động từ tia UV, ánh nắng mặt trời, gió bão…

+  Sử dụng để thiết kế các đồ dùng gia dụng, đồ dùng nhà bếp

+  Dùng để bảo ôn các thiết bị điện lạnh, thiết bị điện tử

+  Sản xuất các loại vỏ cho 1 số thiết bị điện tử điện lạnh như vỏ máy giặt, tủ lạnh, vỏ máy tính

+  Dùng để làm hệ thống ống nước và hệ thống thoát nước….

Trí Việt đơn vị cung cấp tôn cuộn các loại, chúng tôi thường xuyên báo giá tôn cuộn mới nhất gửi tới khách hàng

Kích thước khổ tôn cuộn – Tiêu chuẩn sản xuất tôn cuộn

 Đặc điểm kỹ thuật 

Các sản phẩm mà Vikor cung cấp đều đáp ứng tiêu chuẩn Quốc tế như tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312:1994, tiêu chuẩn Châu Âu EN10169, tiêu chuẩn Mỹ ASTM

Về kỹ thuật

Tiêu chuẩnQuy cách sản phẩmĐộ dày (mm)

0.16 ÷ 0.8

Chiều rộng (mm)

914 ÷ 1250

Trọng lượng cuộn (tấn)

Tối đa 10

Độ dày lớp màng sơn (µm)

06 ÷ 30

 Trọng lượng của tôn

Trọng lượng được tính linh hoạt tùy thuộc vào từng dòng tôn. Ví dụ, loại tôn, ngói lợp tôn, tôn lạnh…

Để tính tôn cuộn bao nhiêu kg. Trước hết, bạn phải xác định zem tôn (độ dày của tôn) là gì.

Công thức cơ bản để tính trọng lượng của tôn cuộn được tính như sau:

m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85

Trong đó:

m là trọng lượng, T là độ dày tôn, W là chiều rộng tôn, L là chiều dài tôn và 7,85 là khối lượng riêng của sắt thép (7850kg/m3) – chất liệu làm tôn.

Ví dụ: 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem thì nặng bao nhiêu?

Theo công thức trên, ta có:

T (độ dày của tôn) = 3 zem = 0,3mm = 0,0003m (vì 1 zem = 0,1mm); W (chiều rộng của tôn) = 1m = 1.000mm

L (chiều dài của tôn) = 1m = 1.000mm;

Áp dụng công thức tính trọng lượng tôn: m(kg) = T(m) x W(m) x L(m) x 7850

= 0,00035 x 1 x 1 x 7850

= 2,975 (kg)

Vậy 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem nặng 2,975 kg

Vì vậy, 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem và nặng 2.975 kg

Dòng tôn cuộn phổ biến tại thị trường Việt Nam

Tôn cuộn là một trong những sản phẩm của quá trình sản xuất thép cán nguội. Các loại tôn cuộn hiện được sử dụng nhiều nhất trên thị trường bao gồm: tôn cuộn mạ kẽm, tôn cuộn mạ màu, tôn cuộn inox, tôn cán sóng….

Tùy vào đặc điểm mỗi loại mà màu sắc, độ dày tôn cuộn mỏng, tôn cuộn dày và cách sử dụng cũng khác nhau.

Tôn cuộn mạ kẽm (tôn mạ kẽm)

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Tôn cuộn mạ kẽm có thể tùy chọn kích thước, chiều rộng, chiều dài và độ dày mỏng đa dạng theo yêu cầu của người sử dụng.

Tôn mạ kẽm thường được dùng để lợp nhà, mái che cho các xí nghiệp, nhà máy, công trường, trần nhà hoặc còn được dùng làm biển quảng cáo, biển chờ xe bus, các loại bảng hiệu.

Tôn cuộn mạ màu (tôn mạ màu)

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Tôn mạ màu là sản phẩm tiên tiến của tôn mạ kẽm, được kết hợp thêm công nghệ phun sơn. Từ đó mang đến sự đa dạng về màu sắc tăng lựa chọn cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tiêu chuẩn về độ cứng, độ va đập, và tính bền bỉ ban đầu của tôn mạ kẽm. Cập nhật giá tôn cuộn mạ màu

Tôn cuộn inox

Một cuộn tôn nặng bao nhiêu?

Được biết đến nhiều nhất với tên gọi “thép không gỉ”. Tôn cuộn inox được đông đảo khách hàng yêu thích và lựa chọn.

Tôn cuộn inox có khả năng chống oxy hóa cao, hạn chế ăn mòn và han gỉ, thường được dùng làm ống dẫn dầu khí, bồn chứa hóa chất, lợp mái, tấm trang trí, máng tôn inox,…

Tôn cán sóng

Với kiểu dáng dạng cán sóng khác biệt với các loại phẳng. Tôn cán sóng cũng là một trong những sản phẩm được sử dụng nhiều trong việc làm mái che cho các kho xưởng, công ty, nhà máy lớn trên cả nước.

Chi tiết kích thước khổ tôn cuộn mạ màu theo từng loại

Tôn cuộn mạ màu có bao nhiêu loại?

Tôn cuộn mạ màu là loại tôn được làm từ thép mạ kẽm, sau quá trình tẩy rửa được phủ một lớp chất phụ gia giúp tăng độ bám dính và một lớp sơn bên ngoài để bảo vệ khỏi tác nhân môi trường và tăng tính thẩm mỹ cho công trình.

Sản phẩm tôn cuộn mạ màu luôn đảm bảo được các tiêu chuẩn cao về độ bền, độ bóng, độ uốn, khả năng chịu va đập và rất khó bong tróc.

Tôn cuộn mạ màu hiện nay có rất nhiều loại phù hợp với các kết cấu công trình khác nhau bao gồm:

  • Tôn 5 sóng vuông

  • Tôn 6 sóng vuông

  • Tôn 7 sóng vuông

  • Tôn 9 sóng vuông 

Chi tiết kích thước khổ tôn cuộn theo từng loại

Kích thước khổ tôn cuộn 5 sóng vuông mạ màu:

  • Chiều rộng khổ tôn cuộn: 1070mm

  • Khoảng cách giữa các bước sóng: 250mm

  • Chiều cao sóng tôn: 32mm

Kích thước khổ tôn cuộn 6 sóng vuông mạ màu:

  • Chiều rộng khổ tôn cuộn: 1065mm

  • Khoảng cách giữa các bước sóng: 200mm

  • Chiều cao sóng tôn: 24mm

Kích thước khổ tôn cuộn 7 sóng vuông mạ màu:

  • Chiều rộng khổ tôn cuộn: 1000mm

  • Khoảng cách giữa các bước sóng: 166mm

  • Chiều cao sóng tôn: 25mm

Kích thước khổ tôn cuộn 9 sóng vuông mạ màu:

  • Chiều rộng khổ tôn cuộn: 1000mm

  • Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm

  • Chiều cao sóng tôn: 21mm

Tôn cuộn mạ màu trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, trong đó được sử dụng phổ biến nhất vẫn là 3 dòng tôn: tôn lạnh 1 lớp, tôn cách nhiệt và tôn cán sóng. Tuy nhiên chỉ với 3 dòng tôn nay nhưng có tới hàng ngàn thương hiệu phân phối từ sản xuất trong nước đến nhập khẩu nước ngoài. Vậy đối với dòng tôn sản xuất trong nước, thương hiệu nào đang dẫn đầu?