* Một gen có 300 nuclêôtit loại A và G = 40% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen là
A.
2998. Show
B.
5999.
C.
5998.
D.
4220.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:
Ta có: G = 40%; G + A = 50% => A = T = 10% mà A = 300 nu => G = X = = 1200Số nuclêôtit của gen là N = (1200 + 300) x 2 = 3000 (nu). Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen = 2N – 2 = (3000 x 2) – 2 = 5998. Chia sẻMột số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:Câu 816 Vận dụng Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là: Đáp án đúng: a Phương pháp giải Tính số nu của gen Tính số liên kết hóa trị được hình thành từ n gen sau k lần nhân đôi: (N – 2) × n × (2k -1) Phương pháp giải các dạng bài tập về quá trình nhân đôi ADN --- Xem chi tiết PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN21 / 12 2018 Môn Sinh Quản Trị Tiếp phần hệ thống kiến thức về đột biến gien, Flat World sẽ tổng hợp các dạng bài tập thường găp và phương pháp giải bài tập đột biến gien. Việc học các dạng bài điển hình sẽ giúp tích kiệm thời gian luyện đề của các sĩ tử, qua đó sẽ giúp giảm áp lực ôn thi đai học. DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ
+ Mất 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm 2 . + Mất 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .
+ Thêm 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô tăng 2 . +Thêm 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .
+ Thay 1 (A – T) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 . + Thay 1 (G – X) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 . + Gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X + Sơ đồ: A – T ¦ A – 5-BU ¦ 5-BU – G ¦ G – X + Gây đột biến thay thế cặp G –X bằng cặp T –A hoặc X – G + Sơ đồ: G – X ¦ EMS – G ¦ T (X) – EMS ¦ T – A hoặc X – G DẠNG 2: LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN
– Mất: Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu . – Thêm: Gen đột biến dài hơn gen ban đầu – Thay cặp nucleotit không bằng nhau. DẠNG 3: LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN:
– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axít amin thì phân tử prôtêin sẽ không thay đổi . – Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi . DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM + Đột biến Câm: xảy ra bazơ thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị thay đổi + Đột biến dịch khung: Xen mất Nu khung sẽ đọc thay đổi + Đột biến Vô nghĩa: – tạo bộ ba quy định mã kết thúc + Đột biến nhầm nghĩa- thay đổi bộ ba và làm xuất hiện bộ ba mới Dạng 5: TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN VD1:Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
Giải (theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ) Theo đề → lùn do ĐB trội và có 10-2= 8 em lùn do đột biến TS alen =100000×2; số alen ĐB = 8 → Tần số ĐB gen = 8/200000 = 0,004%. (Đáp án: A) *Các ví dụ DẠNG 1. Xác định dạngđột biếnliên quan tới sốliên kết hyđrô và axit amin
–Đột biến genlàm gen mới không thay đổichiều dài genvà sốliên kết hyđrô, số aanhưng làm phân tửprôtêincó 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặpnuclêôtitnày bằng 1 cặpnuclêôtitkhác. – Đột biến gen không thay chiều dài nhưng + Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng A-T thay bằng G-X; + Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng G-X thay bằng A-T. – Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúcdịch mã. – Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổiaxit amin DẠNG 2. Bài tậpđột biến gen, xác đinh sốnuclêôtit, sốliên kết hiđrô… Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền. Ví dụ 1.Gen A dài 4080 Ao, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a. Hướng dẫn – Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác NA= 4080×2/3.4 = 2400. A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 – 720×2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5. – Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X. – Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1 => Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481. => Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881. Ví dụ 2.Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hyđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. Hướng dẫn – Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X. – Gen B: 2A+3G = 1670 => A = (1670-3G)/2 = (1670-3×390)/2 = 250. Vậy, gen b có: A = T = 249; G = X = 391. Ví dụ 3.Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi. Hướng dẫn – Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G – 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900. – Gen d có A = T = 899; G = X = 600. Ví dụ 4.Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến. Hướng dẫn
– Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.
– Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600. – Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600. => G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599. Ví dụ 5.Gen A dài 4080Aobị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng Hướng dẫn N = 2l/3,4=2400 Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp.
Bài 2Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Bài 3.Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l Bài 4.Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ? Bài 5.Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào? Bài 6.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu? Bài 7.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến t ự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ? Bài 8.Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ? Bài 9.Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Xác định dạng zđột biến ? Bài 10.Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là? Danh mục
BÀI VIẾT NỔI BẬT
Bài tập AND và Gen có lời giải - Sinh học lớp 9
Trang trước
Trang sau
Tải xuống Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập Sinh học lớp 9, Tôi biên soạn Bài tập AND và Gen có lời giải đầy đủ các dạng bài tập và phương pháp giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi môn Sinh học 9. I. Lý thuyết cần nhớ về AND và Gen 1. Công thức tính chiều dài: 2. Công thức tính số chu kì xoắn: 3. Công thức tính tổng số nucleotit của Gen hay ADN: 4. Công thức tính khối lượng ADN: mADN = N×300 (đvC) 5. Công thức tính số nucleotit ở mạch đơn: 6. Công thức tính số lượng nucleotit từng loại của Gen hay ADN: 7. Công thức tính tỉ lệ % từng loại nucleotit của ADN hay Gen: A + G = T + X = 50% N A = T = 50% - G = 50% - X (%) ; G = X = 50% - A = 50% - T (%) 8. Công thức tính mối liên hệ giữa các nucleotit giữa mạch 1 và mạch 2: A1 = T2 ; T1 = A2 G1 = X2 ; X1 = G2 9. Công thức tính số nucleotit mà môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi: Nmt = N(2k - 1) Amt = Tmt = A(2k - 1) Gmt = Xmt = G(2k - 1) - Chú ý: k là số lần nhân đôi 10. Công thức tính số nucleotit phân tử ARN được tạo ra qua quá trình sao mã: 11. Công thức tính số axit amin trong chuỗi axit amin: - Nếu chuỗi axit amin được tổng hợp hoàn chỉnh: - Nếu chuỗi axit amin tổng hợp chưa hoàn chỉnh: 12. Công thức tính số liên kết hóa trị của Gen hay ADN: 13. Công thức tính số liên kết hóa trị đường liên kết với photphat: 14. Công thức tính số liên kết Hiđro của Gen hay ADN: H = 2A + 3G = 2T + 3X (liên kết) 15. Công thức tính số phân tử ADN con được tạo ra từ 1 ADN ban đầu: ADNht= 2k (ADN) - Với k là số lần tự nhân đôi của ADN 16. Công thức tính số liên kết hiđro được hình thành sau khi tự nhân đôi xong: Hht = H x 2k - Với k là số lần tự nhân đôi của ADN II. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho hai đoạn ADN: - Đoạn 1: có khối lượng bằng 900.000 đvC - Đoạn 2: có 2400 nucleotit Hãy cho biết đoạn nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu? Hướng dẫn giải: - Xét đoạn nu thứ nhất ta có: - Xét đoạn nu thứ hai ta có: Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn và dài hơn là: 5100 – 4080 = 1020 Å Câu 2: Một gen có chiều dài 5100 Å và có 25% nu loại A. Trên mạch thứ nhất có 300 nu loại T và trên mạch thứ hai có 250 nu loại X. Hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của cả gen b, Số lượng từng loại nu của từng mạch Hướng dẫn giải a, Tổng số nu của cả gen là: Số nu loại A là: 3000 × 25% = 750 (nu) Vì A = T nên => T = 750 (nu) => G + X = 100% - %(A + T) = 100 – 50 = 50% Vì G = X nên số nu loại G và X sẽ là: = 750 (nu)b, Theo NTBS ta có: - A1 = T2 = 300 (nu) => A2 = T1 = 750 – 300 = 450 (nu) - X2 = G1 = 250 (nu) => X1 = G2 = 750 – 250 = 500 (nu) Câu 3:Một gen có 2720 liên kết hydro và có số nu loại X là 480. Hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Chiều dài của gen Hướng dẫn giải a, Ta có X = 480 => G = X = 480 (nu) Vì gen có 2720 liên kết hydro nên ta có: 2A + 3G = 2720 (liên kết) Vì A = T => T = 640 (nu) b, Ta có tổng số lượng nu của gen là: N = 2A + 2G = 2×640 + 2×480 = 2240 (nu) => Chiều dài của gen là: Câu 4: Một gen có 600 nu loại A và . Gen này nhân đôi một số đợt, môi trường cung cấp 6300 nu loại G. Hãy tính:a, Số gen con được tạo ra b, Số liên kết hydro tạo ra Hướng dẫn giải a, Vì A = T nên => T = 600 (nu) Ta có Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số nu loại G mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là: Gmt = Xmt = (2x – 1) × Ggen = 6300 (nu) số gen con được tạo ra là 8 genb, Số liên kết hydro của gen là: H = 2A + 3G = 2×600 + 3×900 = 3900 (liên kết) III. Bài tập tự luyện Bài 1: Gen thứ nhất có chiều dài 3060 Å, gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất 36000đvC. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gen. Bài 2: Một gen dài 0,408 micromet và có số loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. Bài 3: Một gen có 2700 nu và có hiệu số giữa A và G là 10% số lượng nu của gen. Hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro của gen Bài 4: Mạch 1 của gen có 200A và 120G, mạch 2 của gen có 150 A và 130G. Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi. Bài 5: Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hydro. Biết gen đó có 360 nu loại A, hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro có trong các gen con tạo ra Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nu trên một mạch đơn như sau: -A-T-X-A-G-X-G-T-A a, Xác định trật tự các nu của môi trường đến bổ sung với các đoạn mạch trên b, Viết hai đoạn ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên Bài 7: Một gen đã nhân đôi một số lần và tạo ra được 32 gen con. Hãy xác định số lần nhân đôi của gen. Bài 8: Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nu trên mạch đơn thứ nhất như sau: …AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG… a, Viết trật tự các nu trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN b, Xác định số lượng từng loại nu của mỗi mạch và của đoạn ADN đã cho Bài 9: Gen thứ nhất có 900G, bằng 30% tổng số nu của gen. Gen thứ hai có khối lượng 9000000đvC. Hãy xác định gen nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu. Bài 10: Gen I dài 5100Å, gen II dài 3060Å. Số nucleotit gen I nhiều hơn gen II là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gen. Tải xuống Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Bài tập ADN và ARN có lời giải
Trang trước
Trang sau
Tải xuống Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 1. Bài tập tự luận Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN. Hướng dẫn giải
a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit => Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài Vậy chiều dài của đoạn ADN = 1200 x 3,4 = 4080 (Å). b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit => Có tổng số 2400 nuclêôtit. Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 2400 x 20% = 480. G = X = 2400 x 30% = 720. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 2400 + 720 = 3120 (liên kết).
Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một. c. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?Hướng dẫn giải a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
2A + 2G = 1400 2A + 3G = 1800 => G = 400; A = 300. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
Vậy mạch 1 có: A1 = 250; T1 = 50; G1 = 230; X1 = 170 c. Tỉ lệ .Câu 3:Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 20%, mạch 2 có X = 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định: a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Hướng dẫn giải a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. Đoạn ADN này có chiều dài 510nm. => Tổng số nuclêôtit b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. - Vì - Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 = X2.
Và %AADN = 50% - %GADN. - Theo Bài ra, AADN = 22% và A1 = 20%
Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.
Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 21% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định: a. Tỉ lệ b. Tỉ lệc. Tỉ lệ d. Tỉ lệHướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. - Gen có 1200 cặp nuclêôtit => Gen có 2400 nuclêôtit. - Số nuclêôtit loại A chiếm 21% => A = T = 21% x 2400 = 504 . Vì A chiếm 21% => G = 50% - 21% = 29%. => Số nuclêôtit loại G = 29% x 2400 = 696. Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Mạch 1 có T1 = 210 =>A1 = 504 - 210 = 294. G1 = 15% x 1200 = 180. => X1 = 696 - 180 = 519. Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. a. Tỉ lệ b. Tỉ lệ c. Tỉ lệ d. Tỉ lệ (Tỉ lệ này luôn bằng 1).Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định: a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN. Hướng dẫn giải a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. - A1 = 15% = 15% x 600 = 90. G1 = 18% = 18% x 600 = 108. X1 = G2= 20% = 20% x 600 = 120. T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 -319 = 282. b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN. Hướng dẫn giải
a. Chiều dài của đoạn ADN = 2400 x 3,4 = 8160 (Å). b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit => Tổng số 4800 nuclêôtit. Vì G = 40% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 40% = 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 4800 x 10% = 480. G = X = 4800 x 40% = 1920. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 4800 + 1920 = 6720 (liên kết). Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 150A và 250G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một. c. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?Hướng dẫn giải a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
2A + 2G = 1400 2A + 3G = 1900 => G = 500; A = 200. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
Vậy mạch 1 có: A1 = 150; T1 = 50; G1 = 250; X1 = 250 c. Tỉ lệ Câu 8: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 20% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 15%, mạch 2 có G = 25% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định: a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Hướng dẫn giải a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. Đoạn ADN này có chiều dài 408nm => Tổng số nuclêôtit . b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. - Vì A = 20% => G = 50% - 20% = 30%. - Theo bài ra, AADN= 20% và A1 = 15% => T1 = 2 x 20% - A1 = 40% - 15% = 25% . => X1 = 2 x 30% - G1 = 60% - 25% = 35% . Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1: A1 = 15%; T1 = 25%; G1 = 25%; X1 = 35% . c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit. A1= 15% x 1200 = 180; T1 = 25% x 1200 = 300; G1 = 25% x 1200 = 300; X1 = 35% x 1200 = 420. Câu 9: Một gen có tổng số 600 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định: a. Tỉ lệ b. Tỉ lệc. Tỉ lệ d. Tỉ lệHướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. - Gen có 600 cặp nuclêôtit => Gen có 1200 nuclêôtit. - Số nuclêôtit loại A chiếm 20% => A = T = 20% x 1200 = 240. Vì A chiếm 20% => G = 50% - 20% = 30%. Số nuclêôtit loại G = 30% x 1200 = 360. Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Mạch 1 có T1 = 100 => A1 = 240 - 100 = 140. G1 = 15% x 600 = 90 => X1 = 360 - 90 = 270. Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. a. Tỉ lệ b. Tỉ lệ c. Tỉ lệ d. Tỉ lệ (Tỉ lệ này luôn bằng 1).Câu 10: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G. Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định: a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN. Hướng dẫn giải a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. - A1 = 15% = 15% x 600 = 90 . G1 = 18% = 18% x 600 = 108 . X1 = G2 = 20% = 20% x 600 = 120 . T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 - 318 = 282 . b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN. AADN = TADN = A1 + T1 = 90 + 282 = 372 GADN = AADN = G1 + X1 = 108 + 120 = 228 . Câu 11: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G. Hướng dẫn giải Theo Bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.
Câu 12: Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba? b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. Hướng dẫn giải a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 900 đơn phân thì tối đa có 300 bộ ba. b. Theo bài ra ta có
2. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này làA. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Hướng dẫn giải Tỉ lệ Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50% => A = 10% => G = 4A = 40% => Đáp án B. Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 của ADN là A. 5 : 13 : 5 : 1 B. 14 : 5 : 1 : 5 C.5 : 1 : 5 : 14 D. 1 : 5 : 5 :14 Hướng dẫn giải - Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN => Số nu loại A của ADN chiếm 38%. - Số nu loại X của ADN chiếm 12%N => X1 + G1 = 24%N1. (vì N = 2N1) - Số nu loại A của ADN chiếm 38%N => A1 + T1 = 76%N1. - Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là
Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là 20% : 56% : 20% : 4% = 5 : 14 : 5 : 1 => Đáp án A. Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết hiđrô của ADN là A. 14400 B. 7200 C. 12000 D. 1440 Hướng dẫn giải Ta có %A + %G = 50% => A = 30%
=> Số liên kết hiđrô của ADN là 2A + 3G = 2.3600 + 3.2400 = 14400. => Đáp án A. Câu 4: Một gen có chiều dài 3570Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là A. A = T = 420; G = X = 630 B. A = T = 714; G = X = 1071 C. A = T = 210; G = X = 315 D. A = T = 714; G = X = 1071 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của gen Vì A = T, G = X cho nên A + G = 50% => G = 50% - A = 50% - 20% = 30%. - Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 2100 x 20% = 420. G = X = 2100 x 30% = 630 . => Đáp án A Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å và số tỉ lệ Số nuclêôtit mỗi loại của gen làA. A = T = 500; G = X = 1000 B. A = T = 1000; G = X = 500 C. A = T = 250; G = X = 500 D.A = T = 500; G = X = 250 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Theo đề ra ta có: , tức là A = 0,5G.- Vậy,A = T = 500; G = X = 1000 => Đáp án A. Câu 6: Một gen có chiều dài 4080Å và số tỉ lệ . Số liên kết hiđrô của gen làA. 2400 B. 2880 C. 720 D. 480 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Theo đề ra ta có: , tức là A = 1,5G. Vậy, A = T = 720; G = X = 480.Số liên kết hiđrô của gen: 2A + 3G = 2 x 720 + 3 x 480 = 2880 (liên kết). => Đáp án B. Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 2 : 2 : 1. Tỉ lệ của gen là
Hướng dẫn giải Tỉ lệ => Đáp án D.Câu 8: Một gen có chiều dài 4080Å và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 1 : 2 : 4. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 720 B. 960 C. 480 D. 1440 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Trong gen ta có: => Đáp án C.Câu 9: Một gen có chiều dài 1360Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T ; có X = 4T . Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu? A. 120 B. 80 C. 952 D. 408 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là
- Theo bài ra ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
- Số nuclêôtit loại A của gen là: Đáp án A. Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loạiA = 4T; có G = 3T; có X = T. Tổng số liên kết hiđrô của gen là A. 2200 B. 2520 C. 4400 D. 1100 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của gen là = 90 x 20 = 1800. - Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2 = 900.
- Theo bài ra ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 400 = 2200. => Đáp án A. Câu 11: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 của gen có X = 40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số nuclêôtit loại T trên mạch 1 của gen là A. 135 B. 225 C. 300 D. 180 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của gen nu- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1 = 25% x 1200 = 300. Vì: Đáp án D.Câu 12: Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 448 B. 224 C. 112 D. 336 Hướng dẫn giải - Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 4256. Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2. Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256. - Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 => G2 = 3T2. - Nên ta có 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 2(T2 + T2) + 3(2T2 + 3T2) = 4256. = 4T2 + 15T2 = 19T2 = 4256.
Số nuclêôtit loại T của gen: Tgen = A2 + T2 = 224 + 224 = 448. => Đáp án A. Câu 13: Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ Số nuclêôtit mỗi loại của gen làA. A = T = 350; G = X = 700 B.A = T = 1000; G = X = 500 C.A = T = 250; G = X = 500 D. A = T = 500; G = X = 250 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Theo đề ra ta có: , tức là .- Vậy, A = T = 350; G = X = 700. => Đáp án A. Câu 14: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ II. Tỉ lệIII. Tỉ lệ IV. Tỉ lệHướng dẫn giải Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án A. Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. Gen dài 408nm => Tổng số 2400 nu. Agen chiếm 20% => A = 20% x 2400 = 480; Ggen = 30% x 2400 = 720. T1 = 200 => A1 = 480 - 200 = 280; G1 = 15% x1200 = 180 . => X1 = 720 - 180 = 540 . - Tỉ lệ (I) đúng.- Tỉ lệ (II) sai.- Tỉ lệ (III) sai.- Tỉ lệ luôn = 1. => (IV) đúng.Câu 15: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen cóT = A; X = 2T; G = 3A. Chiều dài của gen là A. 2284,8 Å B. 4080 Å C. 1305,6 Å D. 5100 Å Hướng dẫn giải - Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1824. Mà Agen = A1 + T1, Ggen = G1 + X1. Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1824. - Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; X1 = 2T1; G1 = 3A1 => G1 = 3T1. - Nên ta có 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 2(T1 + T1) + 3(2T1+ 3T1) = 1824. = 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1824.
=> Agen = A1 + T1 = 96 + 96 = 192 . Ggen = G1 + X1 = 5T1 = 5 x 96 = 480 . Tổng số nuclêôtit của gen = 2(192 + 480) = 1344. Chiều dài của gen Å. => Đáp án A.Tải xuống Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|