Mức lương cơ bản 2023 ở nhật

Quốc hội vừa thông qua việc tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 1.7.2023. Với mức tăng này, mức lương thấp nhất của công chức là bao nhiêu? 

Tiền lương của cán bộ, công chức viên chức hiện nay được quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Cụ thể, tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 1.7.2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ được dùng để tính mức lương trong các bảng lương, tính mức phụ cấp và các chế độ khác. 

Qua quy định trên, có thể hiểu rằng tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức hiện nay được tính theo công thức sau:

Tiền lương = 1.490.000 đồng x hệ số lương.

Tại bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (quy định về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), công chức nhóm C3 bậc 1 loại C có hệ số lượng thấp nhất là 1,35.

Theo hệ số lương này thì tiền lương của công chức nhóm C3 bậc 1 loại C với mức lương cở sở 1.490.000 đồng như hiện nay sẽ là 2.011.500 đồng/tháng.

Nếu như áp dụng mức lương cơ sở tăng từ ngày 1.7.2023 là 1.800.000 đồng thì tiền lương của công chức nhóm C3 bậc 1 loại C sẽ là 2.430.000 đồng/tháng, tăng 418.500 đồng/tháng so với hiện nay.

Như vậy, nếu như mức lương cơ sở được tăng lên từ 1.490.000 đồng/tháng thành 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 1.7.2023 thì mức lương tối thiểu công chức trong các cơ quan nhà nước nhận được sẽ là 2.430.000 đồng/tháng. 

Trong buổi họp của Hội đồng Tiền lương Tối thiểu Trung ương (cơ quan tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) đã quyết định tăng mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu trung bình 31 yên một giờ, mức lương trung bình trên toàn quốc từ 930 yên/giờ lên 961 yên/giờ. Với mức tăng 31 yên này, đây là lần tăng lớn nhất kể từ năm 2002 với mức tăng là 3,3%. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức thấp ở các nước phát triển lớn. Hãy cùng Vietmart tìm hiểu chi tiết hơn nhé.

Có thể bạn quan tâm

  • Những chế độ trên điều hòa tiết kiệm điện, tốt cho sức khỏe mà ít người dùng biết
  • NHẬN BIẾT DẤU HIỆU DỊ ỨNG MỸ PHẨM NHẸ – CÁCH XỬ LÝ VÀ CHĂM SÓC – TrungSonCare.com
  • So sánh Mazda 3 và Kia Cerato: Cuộc chiến xe Nhật – Hàn
  • Chuối xanh nấu gì ngon? Tổng hợp 99 món ngon từ chuối xanh khiến bạn phải mê mẩn ngay khi nhìn thấy – Cẩm Nang Bếp Blog
  • TOP 10 loại nước uống tốt cho người chơi thể thao [2020]

Mức lương cơ bản 2023 ở nhật
Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?

Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu (最低賃金 – さいていちんきん) được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (厚生労働省 – こうせいろうどうしょう). Hay có thể hiểu đây là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn.

Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2023

Mức lương cơ bản 2023 ở nhật
Mức lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2023 – Nguồn: Nikkei

Bảng lương vùng Nhật Bản

Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 930 yên/giờ năm 2022 tăng lên 961 yên/giờ sẽ là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhât. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.

Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 北海道 – Hokaido 920 (889) từ 1/10/2022 青森 – Aomori 853 (821) từ 1/10/2022 岩手 – Iwate 854 (821) từ 1/10/2022 宮城 – Miyagi 883 (853) từ 1/10/2022 秋田 – Akita 853 (820) từ 1/10/2022 山形 – Yamagata 854 (821) từ 1/10/2022 福島 – Fukushima 858 (828) từ 1/10/2022 茨城 – Ibaraki 991 (879) từ 1/10/2022 栃木 – Tochigi 913 (882) từ 1/10/2022 群馬 – Gunma 895 (865) từ 1/10/2022 埼玉 – Saitama 987 (956) từ 1/10/2022 千葉 – Chiba 984 (953) từ 1/10/2022 東京 – Tokyo 1,072 (1,041) từ 1/10/2022 神奈川 – Kangawa 1,071 (1,040) từ 1/10/2022 新潟 – Nigata 890 (859) từ 1/10/2022 富山 – Toyama 908 (877) từ 1/10/2022 石川 – Ishikawa 891 (861) từ 1/10/2022 福井 – Fukui 888 (858) từ 1/10/2022 山梨 – Yamanashi 898 (866) từ 1/10/2022 長野 – Nagano 908 (877) từ 1/10/2022 岐阜 – Gifu 910 (880) từ 1/10/2022 静岡 – Shizuoka 944 (913) từ 1/10/2022 愛知 – Aichi 986 (955) từ 1/10/2022 三重 – Mie 933 (902) từ 1/10/2022 滋賀 – Saga 927 (896) từ 1/10/2022 京都 – Kyoto 968 (937) từ 1/10/2022 大阪 – Osaka 1,023 (992) từ 1/10/2022 兵庫 – Hyogo 960 (928) từ 1/10/2022 奈良 – Nara 896 (866) từ 1/10/2022 和歌山 – Wakayama 889 (859) từ 1/10/2022 鳥取 – Totori 854 (820) từ 1/10/2022 島 根 – Shimane 857 (820) từ 1/10/2022 岡山 – Okayama 892 (862) từ 1/10/2022 広島 – Hiroshima 930 (899) từ 1/10/2022 山口 – Yamaguchi 888 (857) từ 1/10/2022 徳島 – Tokushima 855 (824) từ 1/10/2022 香川 – Kagawa 878 (848) từ 1/10/2022 愛媛 – Ehime 853 (821) từ 1/10/2022 高知 – Kochi 853 (820) từ 1/10/2022 福岡 – Fukuoka 900 (870) từ 1/10/2022 佐賀 – Saga 853 (820) từ 1/10/2022 長崎 – Nagasaki 853 (821) từ 1/10/2022 熊本 – Kumamoto 853 (821) từ 1/10/2022 大分 – Oita 854 (820) từ 1/10/2022 宮崎 – Miyazaki 853 (821) từ 1/10/2022 鹿児島 – Kagoshima 853 (821) từ 1/10/2022 沖縄 – Okinawa 853 (820) từ 1/10/2022 Trung bình 961 (930) từ 1/10/2022

*Mức lương cơ bản ở Nhật này sẽ được áp dụng tới 30/9/2023

Lương vùng Nhật Bản ở đâu cao nhất?

Mức lương cơ bản 2023 ở nhật

Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,072 yên/giờ, tăng 31 yên/giờ so với năm 2021. 5 tình thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo (1,041 yên), Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên). Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.

Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 東京 – Tokyo 1,072 (1,041) từ 1/10/2022 神奈川 – Kangawa 1,071 (1,040) từ 1/10/2022 大阪 – Osaka 1,023 (992) từ 1/10/2022 埼玉 – Saitama 987 (956) từ 1/10/2022 愛知 – Aichi 986 (955) từ 1/10/2022

Ở đâu có mức lương cơ bản thấp nhất?

Mức lương cơ bản 2023 ở nhật

Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 853 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 10 tỉnh Aomori (青森), Akita (秋田), Ehime (愛媛), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Nagasaki (長崎), Kumamoto (熊本), Miyazaki (宮崎), Kagoshima (鹿児島) và Okinawa (沖縄). Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.

Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 青森 – Aomori 853 (821) từ 1/10/2022 秋田 – Akita 853 (820) từ 1/10/2022 愛媛 – Ehime 853 (821) từ 1/10/2022 高知 – Kochi 853 (820) từ 1/10/2022 佐賀 – Saga 853 (820) từ 1/10/2022 長崎 – Nagasaki 853 (821) từ 1/10/2022 熊本 – Kumamoto 853 (821) từ 1/10/2022 宮崎 – Miyazaki 853 (821) từ 1/10/2022 鹿児島 – Kagoshima 853 (821) từ 1/10/2022 沖縄 – Okinawa 853 (820) từ 1/10/2022

Mức lương tối thiểu ở Nhật có tăng nữa không

Mức lương cơ bản 2023 ở nhật

Theo chính phủ, mức lương tối thiểu ở Nhật sẽ tăng hàng năm và mục tiêu là mỗi năm 3%. Tuy nhiên mục tiêu này có thể thay đổi tuỳ theo tình hình kinh tế hoặc những tác nhân bên ngoài như dịch bệnh bùng phát, thiên tai,…

Chánh văn phòng nội các Katsunobu Kato cho biết trong một cuộc họp báo vào ngày 14 tháng 7 năm 2022, “Chúng tôi sẽ hướng tới mục tiêu tăng mức lương tối thiểu trung bình quốc gia lên 1.000 yên càng sớm càng tốt”.

Mức lương phụ thuộc vào những yếu tố nào

Mức lương cao hay thấp không chỉ dựa theo chỉ thị của chính phủ mà còn tuỳ vào nhiều yếu tố khác nhau để quyết định.

Theo khu vực

Từng vùng tuỳ theo chất lượng sống, giá cả mà mức lương sẽ thay đổi. Ví dụ như Tokyo là thành phố lớn, có mức sống cao và giá cả cao so hơn các khu vực nên lương cao hơn. Ngược lại như Akita giá cả đều rẻ nên lương cũng không cao.

Theo công việc

Tuỳ theo tính chất công việc mà mức lương cũng thay đổi. Yêu cầu càng cao thì lương cũng cao. Ví dụ các công việc yêu cầu sự tỉ mỉ, tay nghề cao như mộc, cơ khí sẽ có thu nhập cao hơn những công việc khác.

Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2022 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Tuy mức lương cơ bản có tăng nhưng tỷ giá yên so với Việt Nam Đồng đang giảm mạnh nên đối với người Việt Nam, số tiền gửi về bị ảnh hưởng rất nhiều.

Nguồn tin: 厚生労働省

VIETMART – SIÊU THỊ THỰC PHẨM VIỆT TẠI NHẬT – CHỢ VIỆT NAM TẠI NHẬT BẢN

Hotline: 080-3844-7999 Địa chỉ: 〒544-0001 大阪府大阪市生野区新今里 3-3-1 Website: vietmartjp.com Tổng hợp chương trình ưu đãi: Xem tại đây

Nguồn: https://thietkenoithatxinh.vn
Danh mục: Tin tức