Ngã tư tiếng anh là gì? Với chủ đề giao thông có rất nhiều từ vựng khác nhau, để hiểu rõ hơn bierelarue sẽ giới thiệu đến các bạn một loại từ vựng khá mới mẻ đó là Ngã tư. Tuy nhiên định nghĩa về ngã tư tiếng anh là gì? ý nghĩa và cách phiên âm ra sao? Những thông tin hữu ích dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cũng như cách trả lời câu hỏi mà bạn đang đi tìm hiểu và những từ vựng liên quan là gì? Hãy cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé.
Ngã tư là nơi hai hoặc nhiều đường hoặc đường gặp nhau . Trong giao cắt này, các đường dẫn chồng chéo hoặc chéo nhau.
Ngã tư là ngã tư đường . Chúng có thể được hình thành bằng cách băng qua đường, tuyến đường (đường bộ), đường cao tốc, đường sắt hoặc các con đường khác. Mục đích của các giao cắt này là để cho phép trao đổi đường với người dùng: khi đến ngã tư, người đó
có thể đổi hướng hoặc tiếp tục đi qua đó.
THÔNG TIN CHI TIẾT TỪ VỰNG
Crossroad phát âm là / ˈkrɔsˌroʊd/
Loại từ: danh từ
Crossraod trong tiếng Anh được định nghĩa là:
a place where two roads meet and cross each other
nơi hai con đường gặp nhau và cắt ngang nhau.
Đây là một danh từ, vì thế, như nhiều danh từ khác trong tiếng Anh, từ ngã tư trong tiếng Anh có thể kết hợp với nhiều thành phần khác trong câu, tạo nên câu có nghĩa phù hợp ngữ cảnh mà người nói, người viết muốn truyền đạt.
Xem thêm :
Lái xe tiếng anh là gì?
Tăng tốc tiếng anh là gì?
Ưu điểm về nút giao thông ngã tư :
Nút giao thông cùng mức (intersection) là một loại nút giao thông đường bộ mà tại đó hay nhiều đường giao cắt nhau trên cùng một mặt bằng.
Các loại nút giao thông cùng mức chủ yếu là:
Ngã ba: nơi hai tuyến đường giao nhau và có ba hướng đi; Ngã tư: nơi hai tuyến đường giao nhau và có bốn hướng đi; Ngã năm, ngã sáu,… Ưu điểm của nút giao thông cùng mức là việc xây dựng không tốn kém. Chúng còn cho phép người và
phương tiện giao thông rẽ chuyển hướng. Song nhược điểm của nó là dễ gây ra các xung đột giữa các luồng giao thông trên các đường. Biện pháp hạn chế xung đột như dùng đảo giao thông (vòng xoay, bùng binh), dùng tín hiệu điều khiển giao thông, biển báo giao thông có thể phát huy tác dụng phần nào.
Ví dụ song ngữ về ngã tư :
– Chúng tôi chắc chắn đứng ở ngã tư. We’re definitely standing at the crossroad now.
– Tuy nhiên, hơn bất cứ chỗ nào, ngã
tư dễ gặp người hơn, chàng dừng lại. However, as one has more chance of meeting someone at a crossroads than anywhere else, he stood there.
– Ba em ở đằng ngã tư đường kia mà?” He lives over at the crossroads.”
– Và Times Square ở New York như là một ngã tư của thế giới. And Times Square in New York is literally the crossroads of the world.
– Đứng lặng yên nơi ngã tư Standing calmly at the crossroads
– Chúng ta sẽ không triệu tập con
quỷ Ngã Tư We’re not summoning a crossroads demon.
Vậy qua bài viết Ngã tư tiếng anh là gì? bạn có thể giao tiếp cũng như học thêm được nhiều từ vựng với chủ đề giao thông.
Bạn sẽ thấy những câu nói tiếng Anh này hữu ích nếu bạn đang bị lạc hoặc muốn đến một nơi cụ thể hoặc chỉ đường cho người khác.
Hỏi đường
excuse me, could you tell me how to get to ?
xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến không?
the bus station
bến xe buýt
excuse me, do you know where the is?
xin lỗi, bạn có biết ở đâu không?
post office
bưu điện
I'm sorry, I don't know
xin lỗi, tôi không biết
sorry, I'm not from around here
xin lỗi, tôi không ở khu này
I'm looking for
tôi đang tìm
this address
địa chỉ này
are we on the right road for ?
chúng tôi có đang đi đúng đường tới không?
Brighton
thành phố Brighton
is this the right way for ?
đây có phải đường đi không?
Ipswich
thành phố Ipswich
do you have a map?
bạn có bản đồ không?
can you show me on the map?
bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
Chỉ đường
it's this way
chỗ đó ở phía này
it's that way
chỗ đó ở phía kia
you're going the wrong way
bạn đang đi sai đường rồi
you're going in the wrong direction
bạn đang đi sai hướng rồi
take this road
đi đường này
go down there
đi xuống phía đó
take the first on the left
rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
take the second on the right
rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
turn right at the crossroads
đến ngã tư thì rẽ phải
continue straight ahead for about a mile
tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)