Nghị định 52 2023

  • Văn bản của Đảng
  • |
  • Văn bản quy phạm pháp luật
  • |
  • Văn bản chỉ đạo điều hành
  • |
  • Nghị quyết của Chính phủ

Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cửa Bộ Xây dựng

  • Trích yếu: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cửa Bộ Xây dựng
  • Số hiệu: 52/2022/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Lĩnh vực: Đầu tư - Xây dựng
  • Ngày ban hành: 08/08/2022
  • Ngày hiệu lực: 08/08/2022
  • Cơ quan BH: Chính phủ
  • Người ký: Phạm Bình Minh
  • Đính kèm: Tải về

Văn bản khác

Số hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Ngày hiệu lực

File

51/2022/NĐ-CP

08/08/2022

08/08/2022

42/2022/TT-BTC

06/07/2022

01/09/2022

41/2022/TT-BTC

05/07/2022

01/09/2022

884/QĐ-TTg

23/07/2022

23/07/2022

883/QĐ-TTg

22/07/2022

22/07/2022

882/QĐ-TTg

22/07/2022

22/07/2021

881/QĐ-TTg

22/07/2022

22/07/2022

880/QĐ-TTg

22/07/2022

22/07/2022

878/QD-TTg

22/07/2022

22/07/2022

877/QĐ-TTg

22/07/2022

22/07/2022

876/QĐ-TTg

22/07/2022

22/07/2022

859/QĐ-TTg

20/07/2022

20/07/2022

858/QĐ-TTg

20/07/2022

20/07/2022

857/QĐ-TTg

19/07/2022

19/07/2022

856/QĐ-TTg

19/07/2022

19/07/2022

855/QĐ-TTg

19/07/2022

19/07/2022

854/QĐ-TTg

19/07/2022

19/07/2022

25-HD/BCĐTW

01/08/2022

01/08/2022

10/2022/TT-BKHCN

28/07/2022

12/09/2022

05/2022/TT-BYT

01/08/2022

01/08/2022

Chủ trương, chính sách mới

Nghị định 52 2023

Quy định mới của Bộ Chính trị về công tác cán bộ

(ĐCSVN) - Thường trực Ban Bí thư Võ Văn Thưởng vừa ký ban hành Quy định số 80-QĐ/TW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử. Quy định gồm 6 chương, 34 điều, thay thế cho Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Bộ Chính trị.

Nghị định 52 2023

Quy định mới về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm

(ĐCSVN) - Đảng viên trong tổ chức đảng bị kỷ luật phải chịu trách nhiệm về nội dung vi phạm, hình thức kỷ luật của tổ chức đảng đó và phải ghi vào lý lịch đảng viên; đảng viên không bị kỷ luật về cá nhân vẫn đuợc tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, thực hiện công tác cán bộ theo quy định…

Tư liệu văn kiện Đảng

  • Lịch sử Đảng
  • Đảng kỳ
  • Điều lệ Đảng
  • Sách chính trị
  • Văn kiện Đảng toàn tập
  • Giới thiệu văn kiện Đảng
  • Văn kiện Đại hội Đảng
  • Hội nghị BCH Trung ương

Nghị định 52 2023

Nghị định 52 2023

Hồ sơ - Sự kiện - Nhân chứng

Liên kết website

Ngày 19/4/2021 Chính phủ ban hành Nghị định số 52/2021/NĐ-CP quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2021. Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết hơn về Nghị định này trong bài viết dưới đây   

Nghị định 52 2023
Nghị định 52/2021/NĐ-CP Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2021.

1. Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu)

  • Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế GTGT phát sinh phải nộp (gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8/2021 (đối với trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng) và kỳ tính thuế quý 1, 2/2021 (đối với trường hợp kê khai thuế GTGT theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức theo quy định. Thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế GTGT từ tháng 3 đến tháng 6/2021 và quý 1, 2/2021, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 7/2021, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 8/2021. Thời gian gia hạn này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế GTGT phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế GTGT tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế GTGT phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế GTGT đã kê khai. Thời hạn nộp thuế GTGT của tháng, quý được gia hạn như sau:

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3/2021 chậm nhất là ngày 20/9/2021.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 4/2021 chậm nhất là ngày 20/10/2021.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5/2021 chậm nhất là ngày 20/11/2021.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 6,7,8/2021 chậm nhất là ngày 20/12/2021.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 1/2021 chậm nhất là ngày 30/9/2021.

+ Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 2/2021 chậm nhất là ngày 31/12/2021.

  • Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế GTGT riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT.
  • Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế TNDN tạm nộp của quý 1, quý 2 kỳ tính thuế TNDN năm 2021 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng theo quy định. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế TNDN riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN.

3. Đối với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN đối với số tiền thuế phát sinh phải nộp năm 2021 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực theo quy định. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện nộp số tiền thuế được gia hạn chậm nhất là ngày 31/12/2021.

4. Đối với tiền thuê đất

Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với số tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu năm 2021 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân thuộc đối tượng quy định đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31/5/2021.

Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực theo quy định của Nghị định.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực theo quy định của Nghị định thì được gia hạn toàn bộ số thuế GTGT, số thuế TNDN phải nộp theo quy định.

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế được gia hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

5. Trình tự, thủ tục gia hạn

  • Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7/2021, cơ quan quản lý thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

Để được gia hạn tiền thuế và tiền thuê đất, người nộp thuế phải nộp đủ các khoản tiền thuế, tiền thuê đất đã được gia hạn nộp thuế theo quy định (cụ thể là quy định tại Nghị định số 41/2020/NĐ-CP) và tiền chậm nộp phát sinh tương ứng (nếu có) vào ngân sách nhà nước trước ngày 30/7/2021.

  • Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn. Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất cho cơ quan thuế sau ngày 30/7/2021 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định này.
  • Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất. Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp do cơ quan thuế xác định lại vào ngân sách nhà nước.
  • Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp (bao gồm cả trường hợp Giấy đề nghị gia hạn gửi cơ quan thuế sau khi đã nộp hồ sơ khai thuế và trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra xác định người nộp thuế được gia hạn có số thuế tăng thêm của các kỳ tính thuế được gia hạn).

Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/4/2021.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin