Quy định tốc độ của xe máy trong và ngoài khu vực đông dân cư năm 2021 Quy định tốc độ của xe máy trong và ngoài khu vực đông dân cư năm 2021 Cho tôi hỏi tốc độ tối đa của xe máy ở trong và ngoài khu vực đông dân cư năm 2021 như thế nào vậy ạ! mong tổng đài tư vấn ạ Show
Tư vấn giao thông đường bộCảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Tổng đài tư vấn. Với vấn đề Quy định tốc độ của xe máy trong và ngoài khu vực đông dân cư năm 2021, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau: Thứ nhất, tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cưCăn cứ Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau: “Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc). Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.60 50 Như vậy, tốc độ tối đa cho phép xe máy trong khu vực đông dân cư là: – Đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h. – Đối với đường hai chều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h. Thứ hai, tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cưCăn cứ Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau: “Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).7060Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172Theo đó, tốc độ tối đa cho phép xe máy ngoài khu vực đông dân cư là: – Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h. – Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h. Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi về vấn đề Quy định tốc độ của xe máy của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết: Tốc độ tối đa ở khu vực đông dân cư xe máy được phép chạy là bao nhiêu? Người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ bị xử phạt như thế nào? Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Quy định tốc độ của xe máy, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp. Tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư theo quy định17 Tháng Ba, 2022 Tiến Anh TT23 Như vậy, Tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư là không quá 70km/h tùy từng loại đường. Tuy nhiên, theo quy định thì chỉ xử phạt VPHCBài viết cùng chủ đề
Tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cưCâu hỏi của bạn về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cưThưa Luật sư, cho tôi hỏi: Tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư của xe máy hiện nay là bao nhiêu và vượt quá tốc độ bao nhiêu thì bị xử phạt? Tôi cám ơn Luật sư. Câu trả lời của Luật sư về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cưChào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư như sau: 1. Cơ sở pháp lý về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư
2. Nội dung tư vấn về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cưNgày 29/8/2019, Bộ GTVT ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ cho phép của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ như sau: Tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư 2.1. Tốc độ cho phép xe máy ngoài khu vực đông dân cưCăn cứ theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BCA về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ có quy định: Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). |