Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành dịch vụ

Đáp án A.


Giải thích:


- Khái niệm dịch vụ: là hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm - ngư nghiệp; công nghiệp - xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt =>


Đáp án C đúng.


- Công nghiệp và nông nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng dịch vụ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất =>


Đáp án D đúng.


- Dịch vụ vận tải có vai trò chuyên chở nguyên nhiên liệu từ nơi khai thác đến nhà máy sản xuất và phân phối sản phẩm đến thị trường tiêu dùng -> như vậy nó tham gia vào cả khâu đầu tiên và cuối cùng của các ngành sản xuất vật chất => loại đáp án A.


- Hoạt động du lịch sử dụng các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, hang động, sông suối,…). Nếu không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây ô nhi

Ý đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kỳ là Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kỳ?

A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới

B. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước

C. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp

D. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình

Đáp án đúng A.

Ý đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kỳ là Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới (Mục II, SGK/41 – 42 địa lí 11 cơ bản).

Giải thích lý do chọn đáp án A:

Khu vực dịch vụ Hoa Kỳ phát triển mạnh với tỉ trọng GDP năm 1960 là 62,1%, năm 2004 là 79,4%. Trong đó:

+ Về giao thông vận tải:

Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải của Hoa Kỳ hiện đại nhất thế giới. Hoa Kỳ có số sân bay nhiều nhất thế giới với khoảng 30 hãng hàng không lớn hoạt động, vận chuyển 1/3 tổng số hành khách trên thế giới. Năm 2004, Hoa Kỳ có tới 6,43 triệu km đường ôtô và 226,6 nghìn km đường sắt. Ngoài ra vận tải biển và vận tải đường ống cũng rất phổ biến. => A đúng.

+ Về các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch:

Năm 2002, Hoa Kỳ có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, tài chính thu hút khoảng 7 triệu lao động. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, đang tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kì.=> D sai.

Thông tin liên lạc của Hoa Kỳ rất hiện đại. Hoa Kỳ có nhiều vệ tinh và thiết bị hệ thống định vị toàn cầu (GPS) cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới.=> B sai.

Ngành du lịch của Hoa Kỳ phát triển manh. Năm 2004 có 1,4 tỉ lượt khách đi du lịch trong nước và hơn 46 triệu lượt khách nước ngoài đến Hoa Kỳ. Doanh thu du lịch (từ khách quốc tế) năm 2004 là 74,5 tỉ USD. => C sai.

1. Thương mại

a) Vai trò

- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.

- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.

b) Nội thương

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)

- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.

- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).

- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

c) Ngoại thương

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

- Thị trường

+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…

+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.

- Cơ cấu xuất - nhập khẩu

+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.

+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.

- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

2. Du lịch

 a) Tài nguyên du lịch

Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.

* Tự nhiên

- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.

- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.

- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.

Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận

* Nhân văn

- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.

- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.

- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.

Quần thể Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận

b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu

BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ TỔNG THU DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.

- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.

- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:

+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).

+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Ruộng bậc thang Mù Căng Chải, Yên Bái được xếp hạng di tích quốc gia

18/06/2021 6,813

A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

Đáp án chính xác

B. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.

C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.

D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp.

Hướng dẫn: Mục II, SGK/41 – 42 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nhận định nào sau đây không đúng về nền sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

Xem đáp án » 18/06/2021 14,214

Cho bảng số liệu:

GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 (Đơn vị: USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời câu hỏi : Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm

Xem đáp án » 18/06/2021 11,383

Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là

Xem đáp án » 18/06/2021 10,356

Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?

Xem đáp án » 18/06/2021 10,328

Nhận định nào sau đây đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì?

Xem đáp án » 18/06/2021 9,608

Hoa Kì không phải là nước xuất khẩu nhiều về sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 8,995

Hoạt động điện lực nào sau đây ở Hoa Kì không sử dụng nguồn năng lượng sạch, tái tạo?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,867

Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,495

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,457

Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương là nơi tập trung các ngành công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,026

Các ngành sản xuất chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là

Xem đáp án » 18/06/2021 5,997

Nhận định nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,280

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì hiện nay?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,079

Dựa vào bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 ( câu 14), trả lời câu hỏi :Năm 2014, GDP của Hoa Kì gấp khoảng

Xem đáp án » 18/06/2021 3,571

Dựa vào bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 ( câu 14), trả lời câu hỏi : Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng

Xem đáp án » 18/06/2021 2,706

Video liên quan

Chủ đề