Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 tổng hợp những dạng bài tập, cùng 3 đề ôn thi học kì 2 môn Toán 3 có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập thật tốt cho kỳ thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Show Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Toán 3 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em học sinh cùng tải đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán lớp 3:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 Bài 2. Viết các số sau theo mẫu:
Bài 3. A. Viết các số sau theo mẫu: 9 542 = 9 000 + 500 + 40 + 2
B. Viết các tổng theo mẫu: 6000 + 300 + 40 + 8 = 6 348
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm A, 3005; 3010; 3015;…………….;…………….. . B, 91 100; 91 200; 91 300; ……………..; ………………… . C, 58 000; 58 010; 58 020; ………………..; ………………… . D, 7108; …………..; 7010; 7011; …………….; ………………… . E, ……………; 14 300; 14 350; ………………; ………………. . Bài 5. Điền dấu > < = vào chỗ chấm
Bài 6. Tìm số lớn nhất trong các số sau: a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888. b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899. c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099. Bài 7. Tìm số bé nhất trong các số sau: a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888. b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899. c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099. Bài 8. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888. …………………………………………………………………………………………… b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899. …………………………………………………………………………………………… c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099. …………………………………………………………………………………………… Bài 9. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888. …………………………………………………………………………………………… b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899. …………………………………………………………………………………………… c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099. …………………………………………………………………………………………… Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 3 môn ToánĐề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 1I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, sáu nghìn, hai trăm, tám đơn vị viết là: (M1 – 0.5 điểm) A. 56 208 B. 56 200 C. 56 280 D. 56 218 Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: (M2 – 0.5 điểm) A. 90 000 B. 99 998 C. 100000 D. 99 999 Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là: (M2- 0.5 điểm) A. XVIIII B. XXI C. XIX D. IXX Câu 4: 1km =… m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1 – 0.5 điểm) A. 10000 B. 1001 C. 1000 D. 100 Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì diện tích là (M2 – 0.5 điểm): A. 32 cm2 B. 64cm2 C. 64cm Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm là (M2 – 0.5 điểm): A. 24cm B. 12cm C. 24 cm2 II. Phần tự luận: Câu 7: (M 2 – 2 điểm) Đặt tính rồi tính. 23415 + 62819 53409 – 19232 16132 x 6 93602 : 8 Câu 8: Tìm X (M 2 – 2 điểm) X : 3 = 17420 71542 – X = 51079 Câu 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) (M 3 – 2 điểm) Câu 10: (M4 – 1 điểm) a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số b) Tính nhanh: (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x (9×4 – 36) Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Môn: Toán – Khối 3 (40 phút) I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: A – 0,5 điểm Câu 2: B – 0,5 điểm Câu 3: C – 0,5 điểm Câu 4: C – 0,5 điểm Câu 5: B – 0,5 điểm Câu 6: A – 0,5 điểm II. phần tự luận (7 điểm): Câu 7 (2 điểm): HS tự Đặt tính rồi tính Câu 8: (2 điểm) Tìm X
Bài 9 (2 điểm) Mỗi xe tải chở được số hàng là: 36 700 : 5 = 7340 (kg) 7 xe tải chở số hàng là: 7340 x 7 = 51 380 (kg) Đáp số: 52 780 kg hàng Bài 10 (1 điểm) a) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. (0.25 điểm). Tích cần tìm là: 9999 x 8 = 79992 (0.25 điểm) b) (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x (9 x 4 – 36) (0.25 điểm) = (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x 0 = 0 (0.25 điểm). Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: a) Số liền sau của 39 999 là: A. 40 000 B. 40 998 C. 39 998 D. 40 100 b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là: A. 8 576 B. 8 756 C. 8 765 D. 8 675 Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là: A. 36cm² B. 81cm C. 81cm² D. 36cm Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là: A. 10 cm B. 20 cm C. 24 cm² D. 24 cm Câu 4: Đặt tính rồi tính: a) 3250 – 324 b) 84 695 – 2 367 c) 1 041 x 7 d) 24 672 : 6 Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = …… cm là: A. 67 B. 607 cm C. 670 D. 607 Câu 6. Tìm x: a) x – 357 = 4 236 b) x : 7 = 4214 Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là: ……………………………………………………………. Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét? Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: ………………… Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo? Đáp án đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Câu 1: 1 đ a) A; b) C Câu 2: 1 đ Đáp án C Câu 3: 1 đ Đáp án D Câu 4: 1 đ a) 3250 – 324 = 2926 b) 84 695 – 2 367 = 82328 c) 1 041 x 7 = 7287 d) 24 672 : 6 = 4112 Câu 5: 1 đ Đáp án D Câu 6: 1 đ a) x – 357 = 4 236 => x = 4 236 + 357 = 4593 b) x : 7 = 4214 => x = 4214 x 7 = 29498 Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002 Câu 8: 1 đ Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 (m) 0.5 đ Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 – 1 405 = 2 810 (m) 0.25 đ Đáp số: 2 810 m Câu 9: 1 đ Chu vi hình chữ nhật là: 58 m Câu 10: 1 đ Giải: Cách 1: Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ Đáp số: 0.25 đ Cách 2: Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất. Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ Đáp số: 0.25 đ Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 3Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1) a) Số liền sau của 42 099 là: A. 42 100 B. 42 098 C. 43 099 D. 43 100 b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là: A. 8 576 B. 8 756 C. 8 765 D. 8 675 c) 1 giờ 15 phút = … phút A. 115 phút B. 615 phút C. 65 phút D. 75 phút d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy? A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ bảy D. Chủ nhật Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: < > = (Mức 1) a) 76 635 … 76 653 b) 18 536 … 17 698 c) 47 526 … 47 520 + 6 d) 92 569 … 92 500 + 70 Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2) a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² B. 24cm C. 20 cm² D. 20 cm b) Chu vi của hình chữ nhật là: A. 10 cm B. 20cm C. 24 cm² D. 24 cm Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1) A. 1 207 dm B. 127 dm C. 1 270 dm D. 1 027 dm Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2) a) 27 684 + 11 023 b) 84 695 – 2 367 c) 1 041 x 7 d) 24 672 : 6 Câu 6: (1,0 điểm). Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2) a) 229 + 126 x 3 = ………………… b). (9 759 – 7 428) x 2 = …………. Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: (Mức 2) a) x x 6 = 2 412 b) x : 3 = 1 824 Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3) Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét? Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm. a). A b). C c). D d). B Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm. a) 76 635 < 76 653 (0,25 điểm). b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm). c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm). d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm). Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm). b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm). Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm. Câu 5: (2,0 điểm). – Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm. – Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm. Kết quả đúng: a) 38 707 b) 82 328 c) 7 287 d) 4 112 Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm. a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm). = 607 (0,25 điểm). b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm). = 4 662 (0,25 điểm). Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm. a). x x 6 = 2 412 x = 2 412 : 6 (0,25 điểm). x = 402 (0,25 điểm). b). x : 3 = 1 824 x= 1 824 x 3 (0,25 điểm). x = 5 472 (0,25 điểm). Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải: Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm). 82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm). Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm). 41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm). Đáp số: 205 km. (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm. – Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là. Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là. >> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo Dục |