Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion. Show Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất là gì? Quy tắc 1: + Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0 + Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride: NaH, CaH2,…); số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp: OF2, H2O2,..); số oxi hóa của kim loại kiềm là: +1; số oxi hóa của kiềm thổ là: + 2; số oxi hóa của nhôm: +3 Quy tắc 2: tổng số số oxi hóa của các nguyên tử trong hợp chất bằng 0; trong một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó. Để có thể học tốt môn Hóa thì việc ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học là yêu cầu bắt buộc. Đây cũng là kiến thức cơ bản sẽ theo các em trong suốt quá trình học cấp 2, cấp 3 và giúp các em giải chính xác các bài tập liên quan. Sau đây là những kiến thức về bảng nguyên tố hóa học lớp 8 thường gặp và bài ca hóa trị dễ học, dễ nhớ mà Marathon Education muốn chia sẻ đến các em. \>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10 Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học thường gặpSố proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV Bảng nguyên tố hóa học (Nguồn: Internet) Chú thích:
Hóa trị của nguyên tố là tổng số liên kết hóa học mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Bảng hóa trị sẽ bao gồm các thông tin cần thiết như tên nguyên tố, số proton, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và hóa trị của nguyên tố đó. Thứ tự của các nguyên tố trong bảng nguyên tố hóa học sẽ được sắp xếp theo số proton tăng dần. Tuy nhiên, các em nên nhớ rằng, các nguyên tố hóa học không phải chỉ có duy nhất một hóa trị. Bên cạnh một số nguyên tố có 1 hóa trị như Hidro (I), Liti (I), Beri (II), Bo (III) thì có những nguyên tố có 2 hóa trị như Cacbon (II, IV), Photpho (III, V), Crom (II, III) hoặc nhiều hơn 2 như Nitơ (II, III, IV), Lưu huỳnh (II, IV, VI) hay Mangan (II, IV, VII),… Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (Nguồn: Internet)Hiện nay, các nhà khoa học đã khám phá được tổng cộng 110 nguyên tố hoá học. Trong đó, 98 nguyên tố hóa học có nguồn gốc từ tự nhiên (trên Trái Đất, mặt trời, mặt trăng…), các nguyên tố còn lại là nhân tạo. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tửSTT Tên gốc – nhóm chức Công thức hóa học nhóm – gốc axit Nguyên tử khối Hóa Trị 1 Hidroxit OH 17 I 2 Clorua Cl 35,5 I 3 Nitrat NO3 62 I 4 Sunfat SO4 96 II 5 Cacbonat CO3 60 II 6 Clorat ClO3 83.5 I 7 Perclorat ClO4 99.5 I 8 ĐiHidro Photphat H2PO4 98 I 9 Hidro Photphat HPO4 97 II 10 Photphat PO4 96 III Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử (Nguồn: Internet) Để giải các bài tập hóa học, nắm chắc bảng nguyên tố hóa học cơ bản và hóa trị thôi chưa đủ, các em cần phải ghi nhớ thêm hóa trị của một số nhóm nguyên tử thường gặp như:
Ví dụ: M là Natri (hóa trị I) ta có 2 công thức muối axit là NaH2PO4 và Na2HPO4
Mẹo nhớ nhanh hóa trị của các nguyên tố hóa học với bài ca hóa trịGhi nhớ bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị không hề khó như các em vẫn nghĩ. Để giúp các em dễ nhớ các nguyên tố hóa học, số hóa trị và giúp môn học bớt khô khăn, các thầy cô đã sáng tác nên nhiều bài ca hóa trị khác nhau. Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, các em chỉ nên học thuộc một bài. Sau đây là một vài bài ca hóa trị mà các em có thể tham khảo. Bài ca hóa trị số 1: Kali, Iot, Hidro Natri với Bạc, Clo một loài Có hóa trị I bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị II ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị III lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị IV không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên II, III lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời I, II, III, IV khi thì là V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V Bạn ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần Bài ca hóa trị số 2: Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III Cacbon, Silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều Bài tập về xác định hóa trị của các nguyên tố hóa họcBài tập 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố
Phương pháp giải:
Lời giải: a. Gọi a là hóa trị cần xác định của Al trong hợp chất Al2O3 Trong hợp chất Al2O3, O có hóa trị II. Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.2 = 2.3 ⇔ a = 3 (III) Vậy hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là III. Tương tự
c. Hóa trị của Cr trong hợp chất CrO là II. Hóa trị của Cr trong hợp chất Cr2O3 là III. Bài tập 2: Cho 7 hợp chất với công thức hóa học như sau MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3. Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố cho biết những công thức nào viết đúng và viết sai. Phương pháp giải:
Lời giải: Các công thức hóa học viết đúng gồm BaO, K2O, Fe2O3. Các công thức hóa học gồm MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3). Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất dưới đây:
Phương pháp giải: \begin{aligned} & \small \text{Bước 1: Viết công thức hóa học chung của hợp chất: } M_xN_y \ & \small \text{Bước 2: Xác định m và n lần lượt là hóa trị của 2 nguyên tố M và n.} \ & \small \text{Bước 3: Xây dựng đẳng thức theo quy tắc hóa trị: } m.x = n.y \ & \small \text{Bước 4: Chuyển đẳng thức trên về dạng phân thức: } \frac{x}{y} = \frac{n}{m} = \frac{n'}{m'} \ & \small \text{Bước 5: Chọn x = m' và y = n' với m' và n' nguyên dương sao cho phân thức } \frac{m'}{n'} \text{ tối giản} \end{aligned} Lời giải: \begin{aligned} & \small \text{a.} \ & \small \text{Gọi x và y lần lượt là chỉ số của 2 nguyên tố C và S, công thức hóa học chung của hợp chất là } C_xS_y \ & \small \text{Hóa trị của 2 nguyên tố C và là lần lượt là IV và II.} \ & \small \text{Theo quy tắc hóa trị, ta có: } 4.x = 2.y \ & \small \iff \frac{x}{y} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \ & \small \text{Chọn x = 1 và y = 2, công thức hóa học của hợp chất là } CS_2. \end{aligned} Tương tự
Team Marathon vừa chia sẻ cho các em những kiến thức về bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị. Học hóa cũng rất thú vị phải không nào? Hy vọng, những thông tin hữu ích trong bài viết này sẽ giúp cho việc học của các em trở nên nhẹ nhàng, ít áp lực hơn. Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới! |