I. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TUẦN 25 ( Mẹ và cô)
1. Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 25 sách Chân trời sáng tạo
a. Bài luyện viết số 1
Cô dạy
Mę, mę ơi! Cô dạy:
Phải giữ sạch đôi tay,
Bàn tay mà giây bẩn,
Sách, áo cũng bẩn ngay.
Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy:
Cãi nhau là không vui
Cái miệng nó xinh thể
Chỉ nói điều hay thôi.
(Phạm Hổ)
b. Bài luyện viết số 2
Cô giáo của con
Mỗi khi vào lớp
Bạn nào hay nghịch
Cô cười thật tươi
Cô chẳng thích đâu
Say sưa giảng bài
Bạn nào chăm ngoan
Giọng cô ấm áp
Cô yêu lắm đấy...
c. Bài luyện viết số 3
Nói với em
Hằng ngày, có những khi em vui, nhưng cũng có lúc em buồn.
Khi bày tỏ niềm vui với người khác, em sẽ vui hơn. Nỗi buồn buồn, lo lắng sẽ vơi đi khi người khác lắng nghe em nói. Đó chính là sự chia sẻ. Ở nhà, những người em có thể chia sẻ là ông bà, cha mẹ, anh chị em. Ở trường, đó là thầy cô, bạn bè của em.
(theo Nguyễn Thị Thu Truyền)
d. Bài luyện viết số 4
Bài hát: Lời cô dặn
Lời cô dặn em chẳng dám quên
Tan học về phải đi mau về nhà
Không được là cà đùa giỡn hay rượt nhau
Khi băng qua đường em nhớ coi chừng xe
Đèn màu xanh em chớ băng qua
Màu đèn vàng em hãy chuẩn bị
Đèn màu đỏ em theo cô chú đi nhanh...
(theo Nguyễn Thị Huyền)
e. Bài luyện viết số 5
Mẹ và cô
Buổi sáng con chào mẹ
Vòng tay ôm cổ cô
Buổi chiều con chào cô
Chạy ào vào lòng mẹ.
Mặt trời lặn rồi mọc
Trên đôi chân lon ton
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
(theo Trần Quốc Toàn)
A - ĐỌC HIỂU
Cô dạy
(1) Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy:
Phải giữ sạch đôi tay,
Bàn tay mà giây bẩn,
Sách áo cũng bẩn ngay.
(2) Mę, mę oi! Cô dạy:
Cãi nhau là không vui
Cái miệng nó xinh thể
Chỉ nói điều hay thôi.
(theo Phạm Hổ)
B – VIẾT
Câu 1: Điền vào chỗ trống
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong câu để điền vào chỗ trống
Câu 3: Nghe – viết
Cô giáo của con
Mỗi khi vào lớp
Bạn nào hay nghịch
Cô cười thật tươi
Cô chẳng thích đâu
Say sưa giảng bài
Bạn nào chăm ngoan
Giọng cô ấm áp
Cô yêu lắm đấy...
ĐÁP ÁN
A. Đọc – Hiểu
- Đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng, đảm bảo đọc đúng, phát âm rõ ràng.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
B. Viết
Câu 1:
a. dòng sông; sữa tươi; xương rồng
b. cà vạt; thùng rác; bác sĩ
Câu 2: giọng hát
Câu 3:
- HS viết đúng, đầy đủ các nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
II. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TUẦN 27 ( Bạn cùng học cùng chơi)
Phần: ĐỌC – HIỂU
Dưới tầm cánh chủ chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
(theo Nguyễn Thế Hội)
Phần: VIẾT
Câu 1: Điền vào chỗ trống: iên hoặc iêng
Câu 2: Gạch chân dưới từ viết sai chính tả và sửa lại:
Câu 3: Nghe viết
Nhà Trung ở sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chủ phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời. Để thực hiện ước mơ ấy, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.
ĐÁP ÁN
Phần : ĐỌC – HIỂU
- Đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng, đảm bảo đọc đúng, phát âm rõ ràng.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần: VIẾT
Câu 1:
a. hộp diêm; trốn tìm ; thanh kiếm
b. bờm ngựa; bánh cốm; con tôm
Câu 2: rửa chân
Câu 3:
- HS viết đúng, đầy đủ các nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Tuần 25 và Tuần 27. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
giáo án lớp 1 tuần 11 chân trời sáng tạo Thứ 2 1 2 3 4 HĐTN Tiếng Việt Anh Văn Giới thiệu các câu lạc bộ của trường em. an ăn ân (tiết 1) 1 2 3 Mỹ thuật Tiếng Việt en ên in (tiết 1) Thứ 3 1 2 3 4 Toán Thể dục Tiếng Việt Thực hành và trải nghiệm: Sông nước miền tây on ôn (tiết 1) on ôn (tiết 2) 1 2 3 TN-XH TC Nơi em sinh sống (T1) Bài do GV chọn Thứ 4 1 2 3 4 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán ơn un (tiết 1) ơn un (tiết 2) Kiểm tra. 1 2 3 Tiếng Việt Tiếng Việt Thực hành Ôn tập (T1) Thứ 5 1 2 3 4 Tiếng Việt Thể dục Toán Ôn tập (T2) 1 2 3 TC TC Bài do GV chọn Bài do GV chọn Thứ 6 1 2 3 4 Anh văn Tiếng Việt TN-XH Kể chuyện: Bạn mới của khỉ con Nơi em sinh sống (T2) HĐTN GIỚI THIỆU CÁC CÂU LẠC BỘ CỦA TRƯỜNG EM A. Mục tiêu: – HS nhận biết được các câu lạc bộ của trường em. – Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. B. Chuẩn bị: – Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. C. Các hoạt động tiến hành: – Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. * Cách tiến hành: – Nhà trường giới thiệu các hoạt động đến các em HS, nhất là HS lớp 1 nhằm khuyến khích các em tham gia, tạo động lực, niềm vui trong học tập. – HS nghe. – HS nghe. AN – ĂN – ÂN A. Mục tiêu: – Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác + Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm. – Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. + Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề “Bạn bè” (bạn bè, bàn đá, ân cần, đi lên/đi đến, trốn tìm, sơn ca, hòn non bộ, phun nước,…). + Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần an, ăn, ân (bàn đá, hoa lan, sân,…). + Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần an, ăn, ân. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa của các từ đó. + Viết được các vần an, ăn, ân và các tiếng, từ ngữ có các vần an, ăn, ân. + Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng ở mức độ đơn giản. + Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. + Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. B. Chuẩn bị: – SGV, thẻ từ các vần an, ăn, ân. – Một số tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ (bàn đá, hoa lan, sân,…). – Tranh chủ đề (nếu có) C. Các hoạt động dạy học: * Mục tiêu: Giúp HS ôn lại và khắc sâu kiến thức. + Tranh vẽ những ai? + Họ đang làm gì? Ở đâu? + Các bạn nhỏ. + Đang chơi, ở sân. – HS lắng nghe.
NGÀY
BUỔI
TIẾT
MÔN
BÀI
SÁNG
CHIỀU
SÁNG
CHIỀU
SÁNG
CHIỀU
SÁNG
CHIỀU
SÁNG
CHIỀU
Thứ hai ngày …… tháng …… năm ……
TIẾNG VIỆT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
– HS điều khiển lễ chào cờ.
2. Đánh giá lại hoạt động của trường trong tuần qua và công việc tuần mới:
– TPT hoặc đại diện BGH nhận xét hoạt động của trường trong tuần qua.
– HS nghe.
– TPT hoặc đại diện BGH đưa ra những công việc phải làm trong tuần mới.
– HS nghe.
3. Kết nối với sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu các câu lạc bộ của trường em.
* Mục tiêu: HS nhận biết được các câu lạc bộ của trường em.
4. Tổng kết:
Để tải Giáo án lớp 1 tuần 11 chân trời sáng tạo thì nhấp vào bên dưới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
– Tổ chức cho HS chơi trò chơi có liên quan với chủ đề.
– HS tham gia trò chơi.
– GV cho HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ, nói câu có tiếng chứa at, ăt, ât; et, êt, it; ot, ôt, ơt; ut, ưt; trả lời một vài câu hỏi về nội dung của các bài đọc thuộc chủ đề Ngày chủ nhật.
– HS viết vào bảng con.
– Nhận xét, tuyên dương.
2. Khởi động:
* Mục tiêu: Biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa vần an, ăn, ân.
* Cách tiến hành:
– GV yêu cầu HS mở sách.
– HS mở sách trang 110.
– GV giới thiệu tên chủ đề và cho HS quan sát chữ ghi tên chủ đề.
– HS lắng nghe.
– Yêu cầu HS trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè.
+ bạn, bàn, sân, bền, lan,…
+ Các em nêu các tiếng có an, ăn, ân vừa tìm được?
+ bạn, lan, bàn, chân, rằn, khăn, sân.
+ Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau?
+ Các tiếng có chứa vần an, ăn, ân.
– GV liên hệ giới thiệu bài và viết lên bảng “an – ăn – ân”.